A.T Atorvastatin 20mg - Thuốc điều trị tăng lipid huyết

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-29 02:43:08

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27787-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Hạn dùng:
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

A.T Atorvastatin 20mg có thành phần chính là hoạt chất Atorvastatin. A.T Atorvastatin 20mg giúp phòng ngừa bệnh tim mạch và điều trị tăng lipid huyết. Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ, bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ khi gặp các tác dụng phụ để được xử lý kịp thời. Dưới đây là một số thông tin về thuốc.

Thông tin chi tiết

  • Hoạt chất: Atorvastatin.

  • Bào chế: Viên nén bao phim.

  • Cách đóng gói: Hộp 3 Vỉ x 10 Viên.

  • Hướng dẫn bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.

  • Hạn dùng: In trên bao bì sản phẩm.

  • Số đăng ký: VD-27787-17.

  • Thương hiệu: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên.

  • Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên.

  • Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam.

  • Sản xuất tại: Việt Nam.

  • Giao hàng: Toàn quốc.

Thành phần của A.T Atorvastatin 20mg

  • Atorvastatin: 20mg.

Công dụng của A.T Atorvastatin 20mg

  • Điều trị tăng lipid huyết 

    • Atorvastatin được chỉ định để làm giảm cholesterol toàn phần, LDL - cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em trên 10 tuổi tăng cholesterol máu nguyên phát bao gồm tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử (loại IIa) hoặc tăng lipid máu hỗn hợp (loại IIb), dùng như một liệu pháp hỗ trợ khi bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng và các liệu pháp không dùng thuốc khác (tập thể dục, giảm cân). 

    • Atorvastatin được chỉ định để làm giảm cholesterol toàn phần và LDL - cholesterol ở người lớn có tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: Dùng hỗ trợ cho các biện pháp điều trị giảm lipid khác (như ly trích LDL máu) hoặc khi các liệu pháp này không phù hợp. 

  • Phòng ngừa bệnh tim mạch 

    • Phòng ngừa biến cố tim mạch ở bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao.

Đối tượng có thể sử dụng A.T Atorvastatin 20mg

  • Theo chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng A.T Atorvastatin 20mg như thế nào?

  • Dùng đường uống.

Liều dùng A.T Atorvastatin 20mg được khuyến cáo

  • Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 04 tuần và phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là các phản ứng có hại đối với hệ cơ.

  • Atorvastatin khi dùng phối hợp với Amiodaron: Không nên dùng quá 20 mg/ngày.

  • Cần tuân theo chế độ ăn kiêng giảm cholesterol. Liều theo chỉ định của thầy thuốc hoặc theo liều sau:

    • Liều khởi đầu: 10 mg/ngày. Có thể điều chỉnh liều (nếu cần) sau 4 tuần điều trị.

    • Liều duy trì: 10 - 40 mg/ngày. Có thể tăng liều nhưng không quá 80 mg/ngày.

  • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thời gian điều trị được khuyến cáo

  • Tùy vào đối tượng, độ tuổi, tình trạng bệnh mà có thời gian điều trị khác nhau. Tham khảo bác sĩ về thời gian điều trị.

Không sử dụng trong trường hợp nào?

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Suy tế bào gan, bệnh gan tiến triển có sự tăng nồng độ transaminase huyết thanh kéo dài.

  • Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.

  • Các thuốc chống nấm Itraconazol, Ketoconazol, nhóm thuốc fibrat.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng A.T Atorvastatin 20mg

  • Cần cân nhắc khi dùng thuốc thuộc nhóm statin đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ. Thuốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đối với hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc biệt đối với các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận. Cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc. 

  • Tác động lên gan 

  • Khuyến cáo làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng atorvastatin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó. Nên ngưng hoặc giảm liều atorvastatin khi nồng độ transaminase huyết thanh tăng gấp 3 lần giới hạn trên của mức bình thường. 

  • Cần thận trọng khi dùng atorvastatin ở bệnh nhân nghiện rượu nặng và/hoặc có tiền sử bệnh gan.

  • Tác động cơ xương: Atorvastatin, như các chất ức chế HMG-CoA reductase khác, có thể gây đau cơ, viêm cơ, và bệnh cơ có thể tiến triển đến tiêu cơ vân đe dọa tính mạng đặc trưng bởi tăng creatin kinase (CK) rõ rệt (> 10 lần giới hạn trên của mức bình thường), tăng myoglobin máu và myoglobin nước tiểu có thể dẫn đến suy thận. 

  • Đo nồng độ creatin kinase (CK)

  • Không nên đo nồng độ CK sau khi vận động gắng sức hay có sự hiện diện của một nguyên nhân nào đó làm tăng CK vì điều này có thể làm sai lệch kết quả. Nếu nồng độ CK trước khi điều trị > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN) thì không nên bắt đầu điều trị bằng atorvastatin. 

  • Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp: 

  • Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin. 

  • Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ,... Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp. 

  • Bệnh nhân phải được yêu cầu báo cáo kịp thời những cơn đau cơ, chuột rút, hoặc yếu cơ, đặc biệt khi đi kèm với tình trạng bất thường hoặc sốt. 

  • Nếu các triệu chứng xảy ra trong khi bệnh nhân đang được điều trị với atorvastatin, nên đo nồng độ CK, nếu nồng độ CK > 5 lần ULN, điều trị nên được ngừng lại. 

  • Nếu các triệu chứng đau cơ nghiêm trọng và gây khó chịu hàng ngày, ngay cả khi nồng độ CK tăng lên ≤ 5 x ULN, ngưng điều trị nên được xem xét. 

  • Nếu các triệu chứng được cải thiện và nồng độ CK trở lại bình thường, nên sử dụng lại atorvastatin với liều thấp nhất và theo dõi chặt chẽ. 

  • Phải ngưng điều trị bằng atorvastatin nêu nồng độ CK tăng > 10 x ULN, hoặc nếu được chẩn đoán hoặc nghi ngờ tiêu cơ vân. 

  • Dùng đồng thời với các thuốc khác

  • Nguy cơ tiêu cơ vân tăng lên khi atorvastatin được dùng đồng thời với các thuốc có thể làm tăng nồng độ của atorvastatin trong huyết tương như chất ức chế mạnh CYP3A4 hoặc protein vận chuyển (ciclosporin, telithromycin, clarithromycin, delayirdin, stiripentol, ketoconazol, voriconazol, itraconazol, posaconazol và các chất ức chế protease HIV bao gồm ritonavir, lopinavir, atazanavir, indinavir, darunavir...). Nguy cơ bệnh cơ cũng có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời với gemfibrozil và các fibrat khác, boceprevir, erythromycin, niacin, ezetimib, telaprevir, hoặc tipranavir/ritonavir. Nếu có thể, điều trị cần được xem xét và thay thế bằng thuốc không có tương tác. 

  • Việc dùng cùng với các thuốc ức chế enzym CYP3A4 có thể làm tăng nồng độ của atorvastatin trong huyết tương dẫn đến tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ. Khi dùng phối hợp với amiodarone, không nên dùng quá 20 mg/ngày vì làm tăng nguy cơ gây ra triệu chứng tiêu cơ vân. Đối với những bệnh nhân phải dùng liều trên 20 mg/ngày mới có hiệu quả điều trị, bác sĩ có thể lựa chọn thuốc kháng statin khác (như pravastatin). 

  • Đã có báo cáo rất hiếm bệnh hoại tử cơ trung gian miễn dịch (IMNM) trong hoặc sau khi điều trị bằng một số thuốc statin. Trên lâm sàng, đặc trưng của IMNM là cơ suy yếu kéo dài và nồng độ creatin kinase tăng cao cho dù ngừng điều trị statin. Trong trường hợp sử dụng đồng thời các thuốc này với atorvastatin là cần thiết, lợi ích và nguy cơ của điều trị đồng thời cần được xem xét một cách cẩn thận. Khi bệnh nhân được sử dụng các thuốc làm tăng nồng độ của atorvastatin trong huyết tương, liều tối đa atorvastatin thấp hơn được khuyến khích. Ngoài ra, trong trường hợp các chất ức chế mạnh CYP3A4, liều khởi đầu của atorvastatin thấp hơn cần được xem xét và cần theo dõi lâm sàng thích hợp. 

  • Việc sử dụng đồng thời atorvastatin và acid fusidic không được khuyến cáo, do đó ngưng tạm thời atorvastatin có thể được xem xét trong quá trình điều trị acid fusidic. 

  • Trẻ em

  • An toàn của thuốc trên sự phát triển ở trẻ em chưa được thiết lập. 

  • Bệnh nhân mắc bệnh phổi kẽ

  • Nếu dùng atorvastatin, đặc biệt là dùng lâu dài có nguy cơ bị viêm phổi kẽ với các triệu chứng khó thở, họ khan, suy giảm sức khỏe tổng quát (mệt mỏi, giảm cân, sốt). Nếu phát hiện bệnh nhân phát triển bệnh phổi kẽ thì cần ngưng thuốc statin. 

  • Bệnh nhân đái tháo đường

  • Statin có thể làm tăng đường huyết, đối với bệnh nhân có nguy cơ cao như đường huyết lúc đói 5,6 - 6,9 mmol/l, BMI > 30 kg/m2, tăng triglycerid, tăng huyết áp cần theo dõi cả về sinh hóa và lâm sàng. 

  • Cảnh báo tá dược

  • Thuốc có chứa lactose. Những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp của không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng A.T Atorvastatin 20mg

  • Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10 

    • Nhiễm trùng: Viêm mũi họng.

    • Miễn dịch: Phản ứng dị ứng.

    • Chuyển hóa: Tăng đường huyết.

    • Thần kinh: Đau đầu.

    • Hô hấp: Chảy máu cam, đau họng và thanh quản.

    • Hệ tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy.

    • Cơ xương khớp và mô liên kết: Đau cơ, đau khớp, đau ở chi, co thắt cơ, sưng khớp, đau lưng. 

    • Xét nghiệm: Xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng creatin kinase máu.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 

    • Chuyển hóa: Hạ đường huyết, tăng cân, biếng ăn.

    • Tâm thần: Mất ngủ, ác mộng.

    • Thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, mất trí nhớ, giảm hoặc mất cảm giác, rối loạn vị giác.

    • Mắt: Nhìn mờ.

    • Tai và rối loạn tiền đình: Ù tai.

    • Hệ tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng trên và dưới, viêm tụy, ợ chua.

    • Gan - mật: Viêm gan.

    • Da và mô dưới da: Nổi mày đay, phát ban da, ngứa, rụng tóc.

    • Cơ xương khớp và mô liên kết: Đau cổ, mỏi cơ.

    • Chung: Mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, phù ngoại biên, sốt.

    • Xét nghiệm: Tế bào máu trắng trong nước tiểu dương tính.

  • Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1.000 

    • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.

    • Thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên.

    • Mắt: Rối loạn thị giác.

    • Gan: Ứ mật.

    • Da và mô dưới da: Phù mạch, viêm da bóng nước bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.

    • Cơ xương khớp và mô liên kết: Bệnh cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân, đau gân, đôi khi đứt gân. 

  • Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000 

    • Miễn dịch: Sốc phản vệ.

    • Tai và rối loạn tiền đình: Mất thính lực.

    • Gan – mật: Suy gan.

    • Sinh sản: Vú to.

  • Tác dụng phụ chưa biết tần số gặp

    • Cơ xương khớp và mô liên kết: Hoại tử cơ qua trung gian miễn dịch.

  • Trẻ em: Thường gặp các tác dụng không mong muốn sau: 

    • Thần kinh: Đau đầu.

    • Hệ tiêu hóa: Đau bụng.

    • Xét nghiệm: Tăng alanin aminotransferase, tăng creatin phosphokinase máu.

  • Ngoài ra, một số tác dụng không mong muốn khác cũng đã được báo cáo với một vài statin: 

    • Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn ...).

    • Tăng HbA1c Rối loạn chức năng tình dục.

    • Trầm cảm.

    • Một vài trường hợp viêm phổi kẽ, đặc biệt khi sử dụng lâu dài.

    • Đái tháo đường. Tần số sẽ phụ thuộc vào các yếu tố nguy cơ (đường huyết lúc đói ≥5,6 mmol/l, chỉ số BMI > 30 kg/m2, tăng triglycerid, tiền sử tăng huyết áp).

Tương tác với các thuốc khác

  • Ảnh hưởng của các thuốc điều trị phối hợp đến atorvastatin

  • Atorvastatin được chuyển hóa bởi cytochrom P450 3A4 và là một cơ chất của protein vận chuyển OATP1B1. Dùng đồng thời các thuốc ức chế CYP3A4 hoặc protein vận chuyển có thể dẫn đến tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương và tăng nguy cơ bệnh cơ. Nguy cơ này cũng có thể tăng lên khi dùng đồng thời atorvastatin với các thuốc khác có khả năng gây bệnh cơ, chẳng hạn như dẫn xuất acid fibric và ezetimib. 

  • Các chất ức chế CYP3A4

  • Các chất ức chế mạnh CYP3A4 đã được chứng minh làm tăng rõ rệt nồng độ của atorvastatin. Sử dụng đồng thời các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (ví dụ ciclosporin, telithromycin, clarithromycin, delavirdin, stiripentol, ketoconazol, voriconazol, itraconazol, posaconazol và các chất ức chế protease HIV bao gồm ritonavir, lopinavir, atazanavir, indinavir, darunavir, vv) nên tránh nếu có thể. Trong trường hợp sử dụng đồng thời các thuốc này với atorvastatin là không thể tránh được thì nên dùng liều khởi đầu và liều tối đa thấp hơn và theo dõi lâm sàng thích hợp. 

  • Các chất ức chế CYP3A4 vừa phải

  • Ví dụ erythromycin, diltiazem, verapamil và fluconazol) có thể làm tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương. Tăng nguy cơ bệnh cơ đã được quan sát khi sử dụng erythromycin kết hợp với statin. Nghiên cứu tương tác đánh giá tác động của amiodaron hoặc verapamil đến atorvastatin chưa được thực hiện. Cả amiodaron và verapamil đều là chất ức chế CYP3A4 và dùng đồng thời với atorvastatin có thể dẫn đến tăng tiếp xúc của atorvastatin. Do đó, liều tối đa thấp hơn cần được xem xét và theo dõi lâm sàng thích hợp khi dùng đồng thời với các chất ức chế CYP3A4 vừa phải. Theo dõi lâm sàng thích hợp được khuyến cáo sau khi bắt đầu hoặc sau khi điều chỉnh liều của các chất ức chế CYP3A4. 

  • Thuốc cảm ứng CYP3A4

  • Dùng đồng thời atorvastatin với thuốc gây cảm ứng cytochrom P450 3A (efavirenz, rifampin) có thể làm giảm nồng độ atorvastatin trong huyết tương. Do cơ chế tương tác kép của rifampin (cảm ứng cytochrom P450 3A và ức chế protein vận chuyển OATP1B1), sử dụng đồng thời atorvastatin với rifampin cùng một thời điểm được khuyến cáo, tuy nhiên việc sử dụng atorvastatin chậm sau khi sử dụng rifampin liên quan đến việc giảm đáng kể nồng độ atorvastatin trong huyết tương. Ảnh hưởng của rifampin đến nồng độ atorvastatin trong tế bào gan là không rõ và nếu dùng đồng thời là không thể tránh, bệnh nhân cần dùng cùng lúc và được theo dõi cẩn thận về hiệu quả. 

  • Các chất ức chế protein vận chuyển

  • Các chất ức chế protein vận chuyển (ví dụ ciclosporin) có thể làm tăng tiếp xúc của atorvastatin với cơ chế chưa rõ. Nếu dùng đồng thời là không thể tránh, giảm liều và cần theo dõi lâm sàng. 

  • Gemfibrozil/dẫn xuất của acid fibric

  • Sử dụng các fibrat đơn trị đôi khi liên quan đến các vấn đề về cơ, bao gồm cả tiêu cơ vân. Nguy cơ này tăng lên khi sử dụng đồng thời các dẫn xuất của acid fibric và atorvastatin. Nếu dùng đồng thời là không thể tránh, liều thấp nhất của atorvastatin để đạt được mục tiêu điều trị nên được sử dụng và bệnh nhân cần được theo dõi một cách thích hợp. 

  • Ezetimib

  • Sử dụng ezetimib đơn trị đôi khi liên quan đến các vấn đề về cơ, bao gồm cả tiêu cơ vân. Nguy cơ này tăng lên khi sử dụng đồng thời ezetimib và atorvastatin. Theo dõi lâm sàng thích hợp được khuyến cáo. 

  • Colestipol

  • Nồng độ atorvastatin và các chất chuyển hóa có hoạt tính trong huyết tương thấp hơn (bằng khoảng 25%) khi colestipol được sử dụng đồng thời với atorvastatin. Tuy nhiên, hiệu quả hạ lipid lớn hơn khi sử dụng kết hợp atorvastatin và colestipol hơn là sử dụng đơn trị một thuốc. 

  • Acid fusidic

  • Nghiên cứu tương tác atorvastatin và acid fusidic chưa được thực hiện. Như với statin khác, các vấn đề về cơ, bao gồm cả tiêu cơ vân, đã được báo cáo trong kinh nghiệm hậu tiếp thị khi dùng đồng thời atorvastatin và acid fusidic. Cơ chế của tương tác này chưa được biết. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và nên ngưng điều trị tạm thời atorvastatin. 

  • Colchicin

  • Mặc dù nghiên cứu tương tác atorvastatin và colchicin chưa được thực hiện, các trường hợp bị bệnh cơ đã được báo cáo khi điều trị phối hợp atorvastatin với colchicin, và nên thận trọng khi kê toa atorvastatin với colchicin. 

  • Ảnh hưởng của atorvastatin trên các sản phẩm thuốc điều trị phối hợp khác

  • Digoxin

  • Khi digoxin và atorvastatin 20 mg được sử dụng cùng lúc, nồng độ digoxin ở trạng thái ổn định tăng nhẹ. Bệnh nhân dùng digoxin nên được theo dõi một cách thích hợp. 

  • Thuốc tránh thai

  • Sử dụng đồng thời atorvastatin với thuốc tránh thai đường uống có thể làm tăng nồng độ của norethindron và ethinyl estradiol trong huyết tương. 

  • Warfarin

  • Statin có thể làm tăng tác dụng của warfarin. Phải xác định thời gian prothrombin trước khi bắt đầu dùng statin và theo dõi thường xuyên trong giai đoạn đầu điều trị để đảm bảo không có thay đổi nhiều về thời gian prothrombin. 

  • Trẻ em

  • Các nghiên cứu tương tác chỉ được thực hiện ở người lớn. Mức độ tương tác ở trẻ em chưa được biết Khuyến cáo về tương tác giữa atorvastatin với các chất ức chế protease của HIV và HCV

  • Tipranavir + ritonavir, telaprevir: Tránh sử dụng atorvastatin. 

  • Lopinavir + ritonavir: Sử dụng thận trọng và nếu cần thiết nên dùng liều atorvastatin thấp nhất. 

  • Darunavir + ritonavir, fosamprenavir + ritonavir, saquinavir + ritonavir: Không quá 20mg atorvastatin/ngày. 

  • Nelfinavir: Không quá 40 mg atorvastatin/ngày.

Lái xe

  • Thận trọng khi dùng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của các bác sĩ trước khi sử dụng.

Thai kỳ, sau sinh

  • Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Quá liều

  • Trường hợp khẩn cấp hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Nguồn tham khảo: drugbank.vn

"Trường Anh Pharm xin được thay mặt toàn bộ đội ngũ nhân viên gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Quý khách hàng đã đồng hành, hợp tác cũng như ủng hộ Trường Anh Pharm trong thời gian qua. Hy vọng trong thời gian sắp tới, mối quan hệ của hai bên càng lúc càng bền chặt. Chúng tôi sẽ không ngừng phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ để có thể phục vụ Quý khách hàng tốt hơn!"


Câu hỏi thường gặp

A.T Atorvastatin 20mg - Thuốc điều trị tăng lipid huyết hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh Pharm. Tùy thời điểm mà giá sản phẩm sẽ có sự thay đổi khác nhau. Khách hàng vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website truonganhpharm.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ