A.T Domperidon 5mg (chai 30ml) - Thuốc điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-29 00:43:12

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-26743-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Chai 30ml
Hạn dùng:
Dạng bào chế:
Siro

Video

A.T Domperidon 5mg (chai 30ml) có thành phần chính là hoạt chất Domperidone. A.T Domperidon 5mg (chai 30ml) được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn. Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ, bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ khi gặp các tác dụng phụ để được xử lý kịp thời. Dưới đây là một số thông tin về thuốc.

Thông tin chi tiết

  • Hoạt chất: Domperidone.

  • Bào chế: Siro.

  • Cách đóng gói: Chai 30ml.

  • Hướng dẫn bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.

  • Hạn dùng: In trên bao bì sản phẩm.

  • Số đăng ký: VD-26743-17.

  • Thương hiệu: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên.

  • Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên.

  • Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam.

  • Sản xuất tại: Việt Nam.

  • Giao hàng: Toàn quốc.

Thành phần của A.T Domperidon 5mg (chai 30ml)

  • Domperidone: 5mg.

Công dụng của A.T Domperidon 5mg (chai 30ml)

  • Ðiều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.

Đối tượng có thể sử dụng A.T Domperidon 5mg (chai 30ml)

  • Theo chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng A.T Domperidon 5mg (chai 30ml) như thế nào?

  • Domperidone chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.

  • Nên uống thuốc trước bữa ăn 15 – 30 phút. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.

  • Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định.

  • Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá 1 tuần.

Liều dùng A.T Domperidon 5mg (chai 30ml) được khuyến cáo

  • Đối với quy cách chai

    • Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên)

      • Mỗi lần 10 ml, ngày 2 - 3 lần. Tối đa 30 ml/ngày (đong bằng cốc đong kèm theo). 

    • Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em (dưới 12 tuổi) và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg

      • Liều dùng là 0,25 mg/kg. Có thể dùng 3 lần 1 ngày với liều tối đa là 0,75 mg/kg mỗi ngày. Ví dụ, đối với trẻ có cân nặng 10 kg, liều dùng là 2,5 mg (2,5 ml), có thể dùng 3 lần/ngày với liều tối đa là 7,5 mg/ngày (7,5 ml) (đong bằng cốc đong kèm theo). 

    • Bệnh nhân suy gan

      • Domperidone chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng. Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ. 

    • Bệnh nhân suy thận

      • Do thời gian bán thải của domperidone bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc cần giảm xuống còn 1 - 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.

    • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thời gian điều trị được khuyến cáo

  • Tùy vào đối tượng, độ tuổi, tình trạng bệnh mà có thời gian điều trị khác nhau. Tham khảo bác sĩ về thời gian điều trị.

Không sử dụng trong trường hợp nào?

  • Quá mẫn với domperidone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

  • Domperidone không được sử dụng với các bệnh nhân không dung nạp thuốc, không dùng cho bệnh nhân xuất huyết dạ dày, tắc ruột cơ học hay bị thủng hệ tiêu hóa. 

  • Domperidone không được dùng cho bệnh nhân có khối u tuyến yên tiết prolactin (prolactinoma). 

  • Không dùng cho bệnh nhân nên sau khi mổ. 

  • Không dùng cho trẻ em dưới 1 tuổi. 

  • Không dùng domperidone thường xuyên dài ngày. 

  • Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng. 

  • Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân có nhịp tim chậm hay đang có bệnh tim mạch khác như suy tim sung huyết. 

  • Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT. 

  • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT).

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng A.T Domperidon 5mg (chai 30ml)

  • Domperidone phải sử dụng thận trọng với bệnh nhân rối loạn chức năng gan. 

  • Suy thận: Thời gian bán thải của domperidone bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất dùng domperidone cần giảm xuống còn 1 - 2 lần/ngày tùy thuộc mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần. 

  • Tác dụng trên tim mạch: Domperidone làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giám sát hậu mãi, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh liên quan đến sử dụng domperidone. Các báo cáo này có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu như rối loạn điện giải hay các thuốc dùng đồng thời. Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy domperidone có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch. Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30 mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4.

  • Sử dụng domperidone với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em. 

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu), nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ rồi loạn nhịp thất. Rối loạn điện giải (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu) hoặc nhịp tim chậm đã được biết là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim. 

  • Cần ngừng điều trị với domperidone và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim. 

  • Không dùng domperidone quá 1 tuần cho bệnh nhân Parkinson. Có thể xuất hiện các tác dụng có hại ở thần kinh trung ương. Chỉ dùng domperidone cho người bệnh Parkinson khi các biện pháp chống nôn khác an toàn hơn không có tác dụng. 

  • Khuyến cáo với bệnh nhân nhanh chóng báo cáo các triệu chứng trên tim mạch. 

  • Cảnh báo tá dược

    • Thuốc có chứa sorbitol, bệnh nhân mắc các rối loạn điều trị về dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose - galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrose - isomaltase không nên sử dụng thuốc này. 

    • Thành phần thuốc có chứa tá dược methyl paraben, propyl paraben có nguy cơ gây phản ứng dị ứng (co thắt phế quản).

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng A.T Domperidon 5mg (chai 30ml)

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Hệ tiêu hóa: Khô miệng.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy. 

    • Tâm thần: Mất ham muốn tình dục, lo âu.

    • Hệ thần kinh: Đau đầu, mất ngủ.

    • Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.

    • Hệ sinh sản và tuyến vú: Chảy sữa, đau vú.

    • Toàn thân: Suy nhược.

  • Tác dụng phụ chưa biết tần suất gặp:

    • Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ (bao gồm cả sốc phản vệ). 

    • Tâm thần: Lo lắng, căng thẳng. 

    • Hệ thần kinh: Co giật, rối loạn ngoại tháp, hội chứng chân không nghỉ (đợt cấp của hội chứng chân không nghỉ ở những bệnh nhân bị bệnh Parkinson).

    • Hệ tim mạch: Loạn nhịp thất, kéo dài QT, xoắn đỉnh, tử vong đột ngột do tim mạch. 

    • Da và mô dưới da: Mày đay, phù mạch. 

    • Thận và hệ tiết niệu: Bí tiểu. 

    • Hệ sinh sản và tuyến vú: Nữ hóa tuyến vú, vô kinh. 

    • Nghiên cứu: Xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng prolactin huyết thanh. 

    • Trẻ em: Rối loạn ngoại tháp chủ yếu xảy ra ở trẻ sơ sinh. 

    • Ảnh hưởng liên quan đến hệ thống thần kinh trung ương khác như co giật và kích động cũng chủ yếu xảy ra ở trẻ sơ sinh và trẻ em. 

Tương tác với các thuốc khác

  • Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác dược động học và dược lực học. 

  • Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc sau:

  • Các thuốc làm kéo dài khoảng QT: 

    • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ: Disopyramide, hydroquinidine, quinidine). 

    • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: Amiodarone, dofetilide, dronedarone, ibutilide, sotalol).

    • Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: Haloperidol, pimozide, sertindole).  

    • Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: Citalopram, escitalopram).

    • Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: Erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin). 

    • Một số thuốc chống nấm (ví dụ: Pentamidine).

    • Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrine, lumefantrine). 

    • Một số thuốc dạ dày - ruột (ví dụ: Cisapride, dolasetron, prucalopride).

    • Một số thuốc kháng histamin (ví dụ: Mequitazine, mizolastine). 

    • Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: Tamoxifen, vandetanib, vincamine). 

    • Một số thuốc khác (ví dụ: Bepridil, diphemanil, methadone). 

  • Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ: 

    • Thuốc ức chế protease.

    • Thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol. 

    • Một số thuốc nhóm macrolid (erythromycin, carithromycin và telithromycin).

  • Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau: 

    • Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid.

  • Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau: 

    • Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolid sau góp phần làm kéo dài khoảng QT: Azithromycin và oxithromycin (chống chỉ định clarithromycin do là thuốc ức chế CYP3A4 mạnh). Danh sách các chất ở trên là các thuốc đại diện và không đầy đủ. 

  • Có thể dùng domperidone cùng với các thuốc giải lo. 

  • Các thuốc kháng cholinergic có thể ức chế tác dụng của domperidone. Nếu buộc phải dùng kết hợp với các thuốc này thì có thể dùng atropine sau khi đã cho uống domperidone. 

  • Nếu dùng domperidone cùng với các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid thì phải uống domperidone trước bữa ăn và phải uống các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid sau bữa ăn. 

  • Tương kỵ:

    • Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Lái xe

  • Thận trọng khi dùng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của các bác sĩ trước khi sử dụng.

Thai kỳ, sau sinh

  • Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Quá liều

  • Trường hợp khẩn cấp hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Nguồn tham khảo: drugbank.vn

"Trường Anh Pharm xin được thay mặt toàn bộ đội ngũ nhân viên gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Quý khách hàng đã đồng hành, hợp tác cũng như ủng hộ Trường Anh Pharm trong thời gian qua. Hy vọng trong thời gian sắp tới, mối quan hệ của hai bên càng lúc càng bền chặt. Chúng tôi sẽ không ngừng phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ để có thể phục vụ Quý khách hàng tốt hơn!"


Câu hỏi thường gặp

A.T Domperidon 5mg (chai 30ml) - Thuốc điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh Pharm. Tùy thời điểm mà giá sản phẩm sẽ có sự thay đổi khác nhau. Khách hàng vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website truonganhpharm.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ