Ginsil 400mg/5ml CPC1HN - Thuốc điều trị chóng mặt

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-11-14 12:47:52

Thông tin dược phẩm

Xuất xứ:
Đóng gói:
Hộp 20 ống x 5ml
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:

Video

Ginsil 400mg/5ml CPC1HN là thuốc được các chuyên gia nghiên cứu dựa trên thành phần chính là hoạt chất Piracetam, có tác dụng điều trị rung giật cơ nguồn gốc vỏ não, điều trị nghiện rượu. Ginsil 400mg/5ml CPC1HN được sản xuất tại Việt Nam.

Thông tin chi tiết

  • Bào chế: Dung dịch uống.

  • Cách đóng gói: Hộp 20 ống x 5ml.

  • Hướng dẫn bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.

  • Hạn dùng: 36 tháng.

  • Số đăng kí: VD-27833-17.

  • Thương hiệu: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm CPC1 Hà Nội (CPC1HN).

  • Nhà sản xuất: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm CPC1 Hà Nội (CPC1HN).

  • Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam.

  • Sản xuất tại: Việt Nam.

  • Giao hàng: Toàn quốc.

Thành phần của Ginsil 400mg/5ml CPC1HN

  • Piracetam: 400mg.

Công dụng của Ginsil 400mg/5ml CPC1HN

  •  Rung giật cơ nguồn gốc vỏ não.

  • Thiếu máu não.

  • Suy giảm nhận thức ở người già.

  • Chứng nói khó ở trẻ nhỏ.

  • Chóng mặt.

  • Điều trị nghiện rượu.

Đối tượng có thể sử dụng Ginsil 400mg/5ml CPC1HN

  • Theo chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng Ginsil 400mg/5ml CPC1HN như thế nào?

  • Dùng đường uống.

Liều dùng Ginsil 400mg/5ml CPC1HN được khuyến cáo

  • Giật rung cơ nguồn gốc vỏ não:

    • Piracetam được dùng với liều 7,2 g/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g mỗi ngày cho tới liều tối đa là 20 g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.

  • Thiếu máu não, suy giảm nhận thức ở người già, chứng nói khó ở trẻ nhỏ, chóng mặt:

    • Liều thường dùng là 2,4 g/ngày, chia làm 2 -3 lần; có thể tăng lên đến 4,8 g/ngày cho các trường hợp nặng.

  • Người cao tuổi: Nên chỉnh liều ở người cao tuổi có tổn thương chức năng thận. Khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinin để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết.

  • Bệnh nhân suy thận: Chống chỉ định dùng piracetam trên bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin thận dưới 20 ml/phút).

Thời gian điều trị được khuyến cáo

  • Tùy vào đối tượng, độ tuổi, tình trạng bệnh mà có thời gian sử dụng khác nhau. Tham khảo bác sĩ về thời gian điều trị.

Không sử dụng trong trường hợp nào?

  • Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.

  • Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).

  • Người mắc bệnh Huntington.

  • Người bệnh suy gan.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Ginsil 400mg/5ml CPC1HN

  • Thận trọng ở bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận, ở người cao tuổi, ở người có huyết áp rất thấp.

  • Tác động trên kết tập tiểu cầu:Do tác động của piracetam trên kết tập tiểu cầu, nên thận trọng khi dùng cho bệnh nhân xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như loét đường tiêu hóa, bệnh nhân rối loạn cầm máu tiềm tàng, bệnh nhân có tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết, bệnh nhân cần tiến hành đại phẫu kể cả phẫu thuật nha khoa và bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông máu hoặc chống kết tập tiểu cầu bao gồm cả aspirin liều thấp.

  • Suy thận:Piracetam được thải trừ qua thận, do đó nên thận trọng trong trường hợp suy thận (xem Liều lượng và Cách dùng).

  • Người cao tuổi:Khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinin để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết (xem Liều lượng và Cách dùng).

  • Ngưng thuốc:Nên tránh ngưng điều trị đột ngột vì có thể gây cơn động kinh giật cơ hoặc cơn động kinh toàn thể hóa ở một số bệnh nhân có chứng giật cơ.

  • Các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm: Với chỉ định trong bệnh hồng cầu hình liềm, liều thấp hơn 160 mg/kg/ngày hoặc dùng thuốc không thường xuyên có thể dẫn đến tái phát các cơn cấp tính.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Ginsil 400mg/5ml CPC1HN

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:

    • Không biết: Rối loạn chảy máu.

  • Rối loạn hệ miễn dịch:

    • Không biết: Phản ứng dạng phản vệ, quá mẫn

  • Rối loạn tâm thần:

    • Phổ biến: Bồn chồn.

    • Không phổ biến: Trầm cảm.

    • Không biết: Kích động, lo lắng, lú lẫn, ảo giác.

  • Rối loạn hệ thần kinh:

    • Phổ biến: Chứng tăng động.

    • Không phổ biến: Buồn ngủ.

    • Không biết: Mất điều hòa vận động, rối loạn thăng bằng, động kinh, nhức đầu, mất ngủ.

  • Rối loạn tai và mê đạo:

    • Không biết: Chóng mặt.

  • Rối loạn mạch máu:

    • Hiếm: Viêm tĩnh mạch huyết khối, hạ huyết áp.

  • Rối loạn tiêu hóa:

    • Không biết: Đau bụng, đau vùng bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

  • Rối loạn da và mô dưới da:

    • Không biết: Phù mạch, viêm da, ngứa, nổi mề đay.

  • Rối loạn toàn thân và tại chỗ:

    • Không phổ biến: Suy nhược.

    • Hiếm: Sốt, đau tại chỗ tiêm.

  • Các nghiên cứu khảo sát:

    • Phổ biến: Tăng cân.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác với các thuốc khác

  • Tương tác dược động học: Tương tác thuốc có khả năng dẫn đến những thay đổi về dược động học của piracetam được dự đoán là thấp vì khoảng 90% liều piracetam được thải trong nước tiểu ở dạng không đổi. Trong phòng thí nghiệm (in vitro), piracetam không ức chế các dạng đồng phân của cytochrom P450 ở gan người CYP1A2, 2B6, 2C8, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 và 4A9/11 ở nồng độ 142, 426 và 1422 µg/ml ở nồng độ 1422 µg/ml, quan sát thấy tác động ức chế nhẹ lên CYP 2A6 (21%) và 3A4/5 (11%). Tuy nhiên, khi nồng độ vượt xa 1422 µg/ml, giá trị Ki của việc ức chế hai dạng đồng phân CYP này là rất tốt.

  • Do đó, tương tác chuyển hóa của piracetam với những thuốc khác gần như không có.

  • Các hormon tuyến giáp: Lú lẫn, dễ kích thích và rối loạn giấc ngủ đã được ghi nhận khi dùng thuốc này cùng lúc với các chiết xuất của tuyến giáp (T3+T4).

  • Acenocoumarol: Trong 1 nghiên cứu mù đơn trên bệnh nhân bị huyết khối tĩnh mạch tái phát nặng đã được công bố, piracetam liều 9,6 g/ngày không làm thay đổi liều acenocoumarol cần thiết để đạt INR 2,5 đến 3,5, nhưng so với tác dụng của acenocoumarol dùng đơn độc, việc bổ sung piracetam 9,6 g/ngày làm giảm đáng kể kết tập tiểu cầu, phóng thích p- thromboglobulin, nồng độ fibrinogen và các yếu tố Von Willebrand (VIII:C; VIII: vW: Ag; VIII: vW: Rco) và độ nhớt của máu toàn phần và huyết tương.

  • Các thuốc chống động kinh: Sử dụng piracetam trên 4 tuần với liều hàng ngày 20 g không làm thay đổi nồng độ đỉnh và nồng độ đáy trong huyết thanh của các thuốc chống động kinh (carbamazepin, phenytoin, phenobarbiton, valproat) ở bệnh nhân bị bệnh động kinh đang dùng các liều ổn định.

  • Rượu: Việc uống rượu cùng lúc không ảnh hưởng đến nồng độ piracetam trong huyết thanh và nồng độ cồn không bị thay đổi bởi một liều uống piracetam 1,6 g.

Lái xe

  • Thận trọng khi dùng được cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của các bác sĩ trước khi sử dụng.

Thai kỳ

  • Thận trọng khi sử dụng với phụ nữ mang thai và đang cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

Quá liều

  • Trường hợp khẩn cấp hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Nguồn tham khảo: drugbank.vn

"Trường Anh Pharm xin được thay mặt toàn bộ đội ngũ nhân viên gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Quý khách hàng đã đồng hành, hợp tác cũng như ủng hộ Trường Anh Pharm trong thời gian qua. Hy vọng trong thời gian sắp tới, mối quan hệ của hai bên càng lúc càng bền chặt. Chúng tôi sẽ không ngừng phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ để có thể phục vụ Quý khách hàng tốt hơn!"


Câu hỏi thường gặp

Ginsil 400mg/5ml CPC1HN - Thuốc điều trị chóng mặt hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh Pharm. Tùy thời điểm mà giá sản phẩm sẽ có sự thay đổi khác nhau. Khách hàng vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website truonganhpharm.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ