Thuốc Atenolol Stada 50Mg -  Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-31 13:56:07

Thông tin dược phẩm

Video

Cuộc sống của chúng ta đang được cải thiện, nâng cao mỗi ngày. Người dân cũng quan tâm, chăm lo cho sức khỏe của chính mình và người thân nhiều hơn. Hiện nay, để nâng cao sức khỏe cũng như điều trị bệnh, ngoài việc cần có chế độ sinh hoạt, thể thao hợp lý thì nhiều gia đình, cá nhân cũng được tư vấn sử dụng thuốc điều trị bệnh; hay sử dụng các sản phẩm TPCN chăm sóc sức khỏe, nâng cao đề kháng. Bài viết hôm nay, Trường Anh Pharm xin giới thiệu với bạn sản phẩm Thuốc Atenolol Stada 50Mg -  Hộp 10 vỉ x 10 viên.. Thuốc Atenolol Stada 50Mg -  Hộp 10 vỉ x 10 viên. được đóng gói dưới dạng  Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Thông tin Thuốc Atenolol Stada 50Mg -  Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Thành phần:

Mỗi viên nén chứa atenolol 50 mg

Chỉ định – Liều dùng :

  • Tăng huyết áp :Khởi đầu 25-50 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng lên 100 mg x 1 lần/ngày.
  • Đau thắt ngực : Khởi đầu 50 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng lên 100 mg x 1 lần/ngày.
  • Loạn nhịp tim : Uống dự phòng 50-100 mg x 1 lần/ngày.
  • Điều trị sớm nhồi máu cơ tim cấp : Khởi đầu 50 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng lên 100 mg x 1 hoặc 2 lần/ngày.
    Ngưng dùng thuốc nếu có biểu hiện tim chậm, hạ huyết áp hoặc bất cứ tác dụng phụ nào của thuốc.
  • Bệnh nhân suy thận : Nên giảm liều atenolol ở bệnh nhân suy thận, dựa theo độ thanh thải creatinin (CrCl):
    CrCl 15–35 ml/phút mỗi 1,73 m2: Liều tối đa 50 mg/ngày.
    CrCl dưới 15 ml/phút mỗi 1,73 m2: 25 mg/ngày hoặc 50 mg cách ngày.
  • Bệnh nhân thẩm tách  : ​25 mg-50 mg sau mỗi lần thẩm tách.

Hoặc theo hướng dẫn của bác sỹ.

Chống chỉ định :

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Nhiễm acid chuyển hóa.
  • Hạ huyết áp.
  • Rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng.
  • Hen suyễn nặng.
  • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
  • U tế bào ưa crôm chưa điều trị.
  • Bệnh nhân chậm nhịp xoang, blốc nhĩ thất trên độ 1, sốc tim, suy tim thấy rõ hoặc suy tim mất bù.
  • Phối hợp với verapamil.

Tác dụng phụ :

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là mệt mỏi bao gồm yếu cơ, chiếm khoảng 0,5-5% số người bệnh dùng thuốc.

Thường gặp:

  • Yếu cơ, mệt mỏi, lạnh và ớn lạnh các đầu chi.
  • Chậm nhịp tim, blốc nhĩ thất độ II, III và hạ huyết áp.
  • Tiêu chảy, buồn nôn.

Ít gặp:

  • Rối loạn giấc ngủ, giảm tình dục.

Hiếm gặp:

  • Chóng mặt, nhức đầu.
  • Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
  • Trầm trọng thêm bệnh suy tim, blốc nhĩ thất, hạ huyết áp tư thế, ngất.
  • Ác mộng, ảo giác, trầm cảm, lo lắng, bệnh tâm thần.
  • Rụng tóc, phát ban da, phản ứng giống như vảy nến và làm trầm trọng thêm bệnh vảy nến, ban xuất huyết.
  • Khô mắt, rối loạn thị giác.

Thận trọng :

Không nên ngưng thuốc đột ngột.
Đặc biệt theo dõi điều trị cẩn thận trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân hen suyễn hoặc có tiền sử bệnh tắc nghẽn đường thở.
  • Bệnh nhân tiểu đường với nồng độ đường huyết cao không ổn định (do nguy cơ hạ đường huyết nghiêm trọng).
  • Bệnh nhân theo chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt trong thời gian dài và những bệnh nhân có hoạt động gắng sức (do nguy cơ hạ đường huyết nghiêm trọng).
  • Bệnh nhân bị u tế bào ưa crôm (khối u tủy thượng thận; đã được chỉ định điều trị bằng các thuốc chẹn alpha trước đó).
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
  • Chỉ nên dùng thuốc sau khi có sự cân nhắc kỹ giữa lợi ích/nguy cơ ở những bệnh nhân có tiền sử hoặc tiền sử gia đình bệnh vảy nến.
  • Thuốc có thể làm tăng nhạy cảm với các dị ứng nguyên và tăng mức độ trầm trọng các phản ứng phản vệ. Vì vậy, chỉ nên dùng nếu thật cần thiết ở những bệnh nhân có tiền sử phản ứng nhạy cảm nặng và bệnh nhân dùng liệu pháp giảm nhạy cảm đặc hiệu (do nguy cơ làm trầm trọng các phản ứng phản vệ).
  • Thuốc có thể cho kết quả dương tính trong các xét nghiệm doping. Chưa biết trước hậu quả đối với sức khỏe khi sử dụng atenolol như là thuốc kích thích. Không loại trừ các nguy cơ nặng nề đối với sức khỏe.
  • Những bệnh nhân bị bệnh không dung nạp galactose di truyền hiếm gặp, thiếu hụt Lapp lactase hoặc chứng kém hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc.
  • Chưa có nghiên cứu nào được tiến hành về việc sử dụng atenolol ở 3 tháng đầu của thai kỳ và không thể loại trừ khả năng tổn hại thai nhi. Dùng thuốc để điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình cho phụ nữ có thai có liên quan đến tình trạng giảm sức lớn của thai nhi.
  • Thuốc có liên quan đến việc giảm tưới máu nhau thai có thể dẫn đến thai lưu trong tử cung và sinh non. Cần phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ, đặc biệt là trong quý đầu và quý hai của thai kỳ, khi dùng thuốc cho phụ nữ đang hay có khả năng có thai.
  • Người cho con bú không nên dùng thuốc. Ðã có những thông báo về tác hại của thuốc đối với trẻ em bú mẹ khi người mẹ dùng atenolol, như chậm nhịp tim hoặc giảm glucose huyết có ý nghĩa lâm sàng. Trẻ đẻ non, hoặc trẻ suy thận có thể dễ mắc các tác dụng không mong muốn.
  • Bệnh nhân sử dụng thuốc phải được theo dõi thường xuyên. Các phản ứng khác nhau ở từng người có thể thay đổi sự tỉnh táo như mức độ suy giảm khả năng lái xe, vận hành máy móc hoặc làm việc không có bảo hộ chắc chắn. Phải đặc biệt lưu ý điều này khi bắt đầu trị liệu, khi tăng liều hoặc đổi thuốc hoặc khi uống rượu cùng lúc.

Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Hạn dùng: 60 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30 độ

 

Xử lý khi quên liều

Hạn chế để việc quên liều xảy ra, để sản phẩm phát huy được tác dụng tốt nhất. Tuy nhiên, nếu quên liều, cũng đừng quá lo lắng, bạn chỉ cần bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra nếu như thời gian quên liều ngắn. Còn nếu đã quên trong thời gian khá dài thì nên chờ tới thời gian sử dụng của liều tiếp theo. Tuyệt đối không sử dụng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Xử lý khi quá liều

Nếu trong quá trình sử dụng sản phẩm xảy ra tình trạng quá liều, cần theo dõi biểu hiện của người dùng và báo lại cho bác sĩ điều trị. Đồng thời nếu người bệnh có biểu hiện nặng cần đưa tới bệnh viện hoặc các cơ sở y tế uy tín gần nhất để được cứu chữa kịp thờ.

Thuốc Atenolol Stada 50Mg -  Hộp 10 vỉ x 10 viên. có giá bán là bao nhiêu?

Thuốc Atenolol Stada 50Mg -  Hộp 10 vỉ x 10 viên. hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh Pharm. Tùy thời điểm mà giá sản phẩm sẽ có sự thay đổi khác nhau. Khách hàng vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Thuốc Atenolol Stada 50Mg -  Hộp 10 vỉ x 10 viên. ở đâu uy tín, chính hãng?

Hiện Thuốc Atenolol Stada 50Mg -  Hộp 10 vỉ x 10 viên. đang được bày bán tại nhiều nhà thuốc trên toàn quốc. Khách hàng cần liên hệ tới những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm với giá thành hợp lý và có chất lượng tốt. Hiện nay, Thuốc Atenolol Stada 50Mg -  Hộp 10 vỉ x 10 viên. đang được bán tại Trường Anh Pharm, bạn có thể mua hàng dưới một số hình thức như sau:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Mua hàng trên website
  • Mua hàng trực tuyến qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn sử dụng và hướng dẫn đặt hàng.

"Trường Anh Pharm xin được thay mặt toàn bộ đội ngũ nhân viên gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Quý khách hàng đã đồng hành, hợp tác cũng như ủng hộ Trường Anh Pharm trong thời gian qua. Hy vọng trong thời gian sắp tới, mối quan hệ của hai bên càng lúc càng bền chặt. Chúng tôi sẽ không ngừng phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ để có thể phục vụ Quý khách hàng tốt hơn!"


Câu hỏi thường gặp

Thuốc Atenolol Stada 50Mg -  Hộp 10 vỉ x 10 viên. hiện đang được bán sỉ lẻ tại nhiều nhà thuốc, bệnh viện trong đó có Trường Anh Pharm. Tùy vào từng thời điểm mà giá sản phẩm sẽ có sự thay đổi khác nhau. Vì thế, để biết cụ thể giá ở thời điểm hiện tại, quý khách hàng vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn và giải đáp.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website truonganhpharm.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ