Thuốc Cotrimoxazole 800/160 - HỘp 10 vỉ x 10 viên
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
"Có sức khỏe là có tất cả", vì thế hãy yêu thương và chăm sóc sức khỏe của chính bản thân mình. Trường Anh Pharm sẽ hỗ trợ và đồng hành cùng bạn trong quá trình chăm sóc sức khỏe. Và, để làm được điều này Trường Anh Pharm đã luôn cố gắng mang tới cho bạn đọc và quý khách hàng những thông tin chính xác và đầy đủ nhất về các sản phẩm TPCN hay các loại thuốc điều trị. Nội dung hôm nay, Trường Anh Pharm sẽ cung cấp cho bạn thông tin về sản phẩm Thuốc Cotrimoxazole 800/160 - HỘp 10 vỉ x 10 viên do Stella sản xuất. Thuốc Cotrimoxazole 800/160 - HỘp 10 vỉ x 10 viên hiện được đóng gói dưới dạng HỘp 10 vỉ x 10 viên
Thông tin Thuốc Cotrimoxazole 800/160
Thuốc Cotrimoxazole 800/160
Thành phần Cotrimoxazole 800/160: - Sulfamethoxazole………………….. 800mg
- Trimethoprim……………………….. 160mg
Chỉ định Cotrimoxazole 800/160: - Viêm tai giữa cấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, bệnh brucella, bệnh tả, bệnh dịch hạch, viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis carinii), bệnh toxoplasma.
Liều dùng Cotrimoxazole 800/160: - Liều được tính theo trimethoprim (trong 1 viên Cotrimoxazole).
- Viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 2 tháng tuổi:
- 8 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt ở người lớn:
- 1 viên x 2 lần/ngày x 10 – 14 ngày (nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát) hoặc x 3 – 6 tháng (viêm tuyến tiền liệt).
- Dự phòng nhiễm khuẩn mạn hoặc tái phát đường tiết niệu:
- Người lớn: 40 – 80 mg, hằng ngày hoặc 3 lần/tuần, trong 3 – 6 tháng;
- Trẻ em ≥ 2 tháng tuổi: 8 mg/kg/ngày chia làm 2 lần.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp ở người lớn:
- 1 viên x 2 lần/ngày x 14 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa lỵ trực khuẩn:
- Người lớn: 1 viên x 2 lần/ngày,
- Trẻ em: 8 mg/kg/ngày chia 2 lần, trong 5 ngày.
- Bệnh brucella ở trẻ em:
- 10 mg/kg/ngày (tối đa 480 mg/ngày) chia 2 liều, trong 4 – 6 tuần.
- Bệnh tả:
- Người lớn: 1 viên x 2 lần/ngày, trong 3 ngày
- Trẻ em: 4 – 5 mg/kg x 2 lần/ngày, trong 3 ngày, phối hợp với truyền dịch và điện giải.
- Dự phòng dịch hạch:
- Người lớn: 2 – 4 viên/ngày chia làm 2 lần, trong 7 ngày
- Trẻ em trên 2 tháng tuổi: 8 mg/kg/ngày chia 2 lần, trong 7 ngày.
- Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (PCP):
- Điều trị ở người lớn và trẻ em trên 2 tháng tuổi: 15 – 20 mg/kg/ngày, chia 3-4 lần, trong 14 – 21 ngày.
- Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát: người lớn và thiếu niên nhiễm HIV: 1 viên/1 lần/ngày; trẻ em, bao gồm cả trẻ em nhiễm HIV: 150 mg/m2 chia 2 lần, uống trong 3 ngày liền mỗi tuần.
- Dự phòng tiên phát bệnh toxoplasma:
- Người lớn và thiếu niên: ½ – 1 viên/1 lần/ngày.
- Trẻ em nhiễm HIV: 150 mg/m2/ngày, chia 2 lần.
- Suy thận:
- Clcr < 15 ml/phút (không dùng); Clcr: 15 – 30 ml/phút (giảm một nửa liều).
- Cách dùng:
- Cotrimoxazole 800/160 được uống cùng với thức ăn hoặc thức uống.
Chống chỉ định Cotrimoxazole 800/160: - Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân tổn thương gan nặng, suy thận nặng.
- Bệnh nhân thiếu máu hồng cầu to do thiếu hụt folate.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ dưới 2 tháng tuổi.
Tác dụng phụ Cotrimoxazole 800/160: - Buồn nôn, nôn, biếng ăn và tiêu chảy. Sốt, các phản ứng về da bao gồm ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy và hồng ban.
- Khả năng tử vong, các phản ứng trên da bao gồm độc tính hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens-Johnson. Viêm thận kẽ và hoại tử ống thận, đau thắt lưng, tiểu ra máu, tiểu ít và khó tiểu
Thận trọng Cotrimoxazole 800/160: - Viêm họng do Pyogenes: Không nên dùng.
- Bệnh nhân suy thận, người già, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng, hội chứng kém hấp thu, đang dùng thuốc chống co giật, dị ứng nặng hoặc hen phế quản, hoặc thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
- Bệnh nhân nên chú ý duy trì uống nước đầy đủ để tránh hình thành sỏi niệu.
- Tiến hành thường xuyên các xét nghiệm công thức máu, phân tích nước tiểu, chức năng thận cho bệnh nhân điều trị lâu dài.
- Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với Cotrimoxazole 800/160 trước khi lái xe hay vận hành máy móc
- Viêm tai giữa cấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, bệnh brucella, bệnh tả, bệnh dịch hạch, viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis carinii), bệnh toxoplasma.
Liều dùng Cotrimoxazole 800/160: - Liều được tính theo trimethoprim (trong 1 viên Cotrimoxazole).
- Viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 2 tháng tuổi:
- 8 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt ở người lớn:
- 1 viên x 2 lần/ngày x 10 – 14 ngày (nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát) hoặc x 3 – 6 tháng (viêm tuyến tiền liệt).
- Dự phòng nhiễm khuẩn mạn hoặc tái phát đường tiết niệu:
- Người lớn: 40 – 80 mg, hằng ngày hoặc 3 lần/tuần, trong 3 – 6 tháng;
- Trẻ em ≥ 2 tháng tuổi: 8 mg/kg/ngày chia làm 2 lần.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp ở người lớn:
- 1 viên x 2 lần/ngày x 14 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa lỵ trực khuẩn:
- Người lớn: 1 viên x 2 lần/ngày,
- Trẻ em: 8 mg/kg/ngày chia 2 lần, trong 5 ngày.
- Bệnh brucella ở trẻ em:
- 10 mg/kg/ngày (tối đa 480 mg/ngày) chia 2 liều, trong 4 – 6 tuần.
- Bệnh tả:
- Người lớn: 1 viên x 2 lần/ngày, trong 3 ngày
- Trẻ em: 4 – 5 mg/kg x 2 lần/ngày, trong 3 ngày, phối hợp với truyền dịch và điện giải.
- Dự phòng dịch hạch:
- Người lớn: 2 – 4 viên/ngày chia làm 2 lần, trong 7 ngày
- Trẻ em trên 2 tháng tuổi: 8 mg/kg/ngày chia 2 lần, trong 7 ngày.
- Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (PCP):
- Điều trị ở người lớn và trẻ em trên 2 tháng tuổi: 15 – 20 mg/kg/ngày, chia 3-4 lần, trong 14 – 21 ngày.
- Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát: người lớn và thiếu niên nhiễm HIV: 1 viên/1 lần/ngày; trẻ em, bao gồm cả trẻ em nhiễm HIV: 150 mg/m2 chia 2 lần, uống trong 3 ngày liền mỗi tuần.
- Dự phòng tiên phát bệnh toxoplasma:
- Người lớn và thiếu niên: ½ – 1 viên/1 lần/ngày.
- Trẻ em nhiễm HIV: 150 mg/m2/ngày, chia 2 lần.
- Suy thận:
- Clcr < 15 ml/phút (không dùng); Clcr: 15 – 30 ml/phút (giảm một nửa liều).
- Cách dùng:
- Cotrimoxazole 800/160 được uống cùng với thức ăn hoặc thức uống.
Chống chỉ định Cotrimoxazole 800/160: - Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân tổn thương gan nặng, suy thận nặng.
- Bệnh nhân thiếu máu hồng cầu to do thiếu hụt folate.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ dưới 2 tháng tuổi.
Tác dụng phụ Cotrimoxazole 800/160: - Buồn nôn, nôn, biếng ăn và tiêu chảy. Sốt, các phản ứng về da bao gồm ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy và hồng ban.
- Khả năng tử vong, các phản ứng trên da bao gồm độc tính hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens-Johnson. Viêm thận kẽ và hoại tử ống thận, đau thắt lưng, tiểu ra máu, tiểu ít và khó tiểu
Thận trọng Cotrimoxazole 800/160: - Viêm họng do Pyogenes: Không nên dùng.
- Bệnh nhân suy thận, người già, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng, hội chứng kém hấp thu, đang dùng thuốc chống co giật, dị ứng nặng hoặc hen phế quản, hoặc thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
- Bệnh nhân nên chú ý duy trì uống nước đầy đủ để tránh hình thành sỏi niệu.
- Tiến hành thường xuyên các xét nghiệm công thức máu, phân tích nước tiểu, chức năng thận cho bệnh nhân điều trị lâu dài.
- Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với Cotrimoxazole 800/160 trước khi lái xe hay vận hành máy móc
- 8 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
- 1 viên x 2 lần/ngày x 10 – 14 ngày (nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát) hoặc x 3 – 6 tháng (viêm tuyến tiền liệt).
- Người lớn: 40 – 80 mg, hằng ngày hoặc 3 lần/tuần, trong 3 – 6 tháng;
- Trẻ em ≥ 2 tháng tuổi: 8 mg/kg/ngày chia làm 2 lần.
- 1 viên x 2 lần/ngày x 14 ngày.
- Người lớn: 1 viên x 2 lần/ngày,
- Trẻ em: 8 mg/kg/ngày chia 2 lần, trong 5 ngày.
- 10 mg/kg/ngày (tối đa 480 mg/ngày) chia 2 liều, trong 4 – 6 tuần.
- Người lớn: 1 viên x 2 lần/ngày, trong 3 ngày
- Trẻ em: 4 – 5 mg/kg x 2 lần/ngày, trong 3 ngày, phối hợp với truyền dịch và điện giải.
- Người lớn: 2 – 4 viên/ngày chia làm 2 lần, trong 7 ngày
- Trẻ em trên 2 tháng tuổi: 8 mg/kg/ngày chia 2 lần, trong 7 ngày.
- Điều trị ở người lớn và trẻ em trên 2 tháng tuổi: 15 – 20 mg/kg/ngày, chia 3-4 lần, trong 14 – 21 ngày.
- Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát: người lớn và thiếu niên nhiễm HIV: 1 viên/1 lần/ngày; trẻ em, bao gồm cả trẻ em nhiễm HIV: 150 mg/m2 chia 2 lần, uống trong 3 ngày liền mỗi tuần.
- Người lớn và thiếu niên: ½ – 1 viên/1 lần/ngày.
- Trẻ em nhiễm HIV: 150 mg/m2/ngày, chia 2 lần.
- Clcr < 15 ml/phút (không dùng); Clcr: 15 – 30 ml/phút (giảm một nửa liều).
- Cotrimoxazole 800/160 được uống cùng với thức ăn hoặc thức uống.
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân tổn thương gan nặng, suy thận nặng.
- Bệnh nhân thiếu máu hồng cầu to do thiếu hụt folate.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ dưới 2 tháng tuổi.
Tác dụng phụ Cotrimoxazole 800/160: - Buồn nôn, nôn, biếng ăn và tiêu chảy. Sốt, các phản ứng về da bao gồm ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy và hồng ban.
- Khả năng tử vong, các phản ứng trên da bao gồm độc tính hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens-Johnson. Viêm thận kẽ và hoại tử ống thận, đau thắt lưng, tiểu ra máu, tiểu ít và khó tiểu
Thận trọng Cotrimoxazole 800/160: - Viêm họng do Pyogenes: Không nên dùng.
- Bệnh nhân suy thận, người già, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng, hội chứng kém hấp thu, đang dùng thuốc chống co giật, dị ứng nặng hoặc hen phế quản, hoặc thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
- Bệnh nhân nên chú ý duy trì uống nước đầy đủ để tránh hình thành sỏi niệu.
- Tiến hành thường xuyên các xét nghiệm công thức máu, phân tích nước tiểu, chức năng thận cho bệnh nhân điều trị lâu dài.
- Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với Cotrimoxazole 800/160 trước khi lái xe hay vận hành máy móc
- Viêm họng do Pyogenes: Không nên dùng.
- Bệnh nhân suy thận, người già, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng, hội chứng kém hấp thu, đang dùng thuốc chống co giật, dị ứng nặng hoặc hen phế quản, hoặc thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
- Bệnh nhân nên chú ý duy trì uống nước đầy đủ để tránh hình thành sỏi niệu.
- Tiến hành thường xuyên các xét nghiệm công thức máu, phân tích nước tiểu, chức năng thận cho bệnh nhân điều trị lâu dài.
- Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với Cotrimoxazole 800/160 trước khi lái xe hay vận hành máy móc
Quy cách: HỘp 10 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất:
Xử lý khi quên liều
Hạn chế để việc quên liều xảy ra, để sản phẩm phát huy được tác dụng tốt nhất. Tuy nhiên, nếu quên liều, cũng đừng quá lo lắng, bạn chỉ cần bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra nếu như thời gian quên liều ngắn. Còn nếu đã quên trong thời gian khá dài thì nên chờ tới thời gian sử dụng của liều tiếp theo. Tuyệt đối không sử dụng gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Xử lý khi quá liều
Nếu trong quá trình sử dụng sản phẩm xảy ra tình trạng quá liều, cần theo dõi biểu hiện của người dùng và báo lại cho bác sĩ điều trị. Đồng thời nếu người bệnh có biểu hiện nặng cần đưa tới bệnh viện hoặc các cơ sở y tế uy tín gần nhất để được cứu chữa kịp thờ.
Thuốc Cotrimoxazole 800/160 - HỘp 10 vỉ x 10 viên có giá bán là bao nhiêu?
Thuốc Cotrimoxazole 800/160 - HỘp 10 vỉ x 10 viên hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh Pharm. Tùy thời điểm mà giá sản phẩm sẽ có sự thay đổi khác nhau. Khách hàng vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Thuốc Cotrimoxazole 800/160 - HỘp 10 vỉ x 10 viên ở đâu uy tín, chính hãng?
Hiện Thuốc Cotrimoxazole 800/160 - HỘp 10 vỉ x 10 viên đang được bày bán tại nhiều nhà thuốc trên toàn quốc. Khách hàng cần liên hệ tới những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm với giá thành hợp lý và có chất lượng tốt. Hiện nay, Thuốc Cotrimoxazole 800/160 - HỘp 10 vỉ x 10 viên đang được bán tại Trường Anh Pharm, bạn có thể mua hàng dưới một số hình thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
- Mua hàng trên website
- Mua hàng trực tuyến qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn sử dụng và hướng dẫn đặt hàng.
"Trường Anh Pharm xin được thay mặt toàn bộ đội ngũ nhân viên gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Quý khách hàng đã đồng hành, hợp tác cũng như ủng hộ Trường Anh Pharm trong thời gian qua. Hy vọng trong thời gian sắp tới, mối quan hệ của hai bên càng lúc càng bền chặt. Chúng tôi sẽ không ngừng phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ để có thể phục vụ Quý khách hàng tốt hơn!"
Câu hỏi thường gặp
Hiện Thuốc Cotrimoxazole 800/160 - HỘp 10 vỉ x 10 viên đang được bày bán tại nhiều nhà thuốc trên toàn quốc. Khách hàng cần liên hệ tới những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm với giá thành hợp lý và có chất lượng tốt. Hiện nay, Thuốc Cotrimoxazole 800/160 - HỘp 10 vỉ x 10 viên đang được bán tại Trường Anh Pharm - một trong những địa chỉ cung cấp Dược phẩm chính hãng với giá thành phải chăng, để có thể mua hàng bạn hãy lựa chọn một số hình thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng, theo khung giờ: sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- Mua hàng trên website: https://truonganhpharm.com
- Mua hàng trực tuyến qua số điện thoại hotline:0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn sử dụng và hướng dẫn đặt hàng.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này