Thuốc Darius 1Mg - Hộp 3 vỉ x 10 viên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-10-01 17:34:43

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-18483-13
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

"Có sức khỏe là có tất cả", vì thế hãy yêu thương và chăm sóc sức khỏe của chính bản thân mình. Trường Anh Pharm sẽ hỗ trợ và đồng hành cùng bạn trong quá trình chăm sóc sức khỏe. Và, để làm được điều này Trường Anh Pharm đã luôn cố gắng mang tới cho bạn đọc và quý khách hàng những thông tin chính xác và đầy đủ nhất về các sản phẩm TPCN hay các loại thuốc điều trị. Nội dung hôm nay, Trường Anh Pharm sẽ cung cấp cho bạn thông tin về sản phẩm Thuốc Darius 1Mg - Hộp 3 vỉ x 10 viên do Công ty cổ phần SPM sản xuất. Thuốc Darius 1Mg - Hộp 3 vỉ x 10 viên hiện được đóng gói dưới dạng Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thông tin Thuốc Darius 1mg

Thuốc Darius 1mg

Thành phần Darius 1mg:

  • Acenocoumarol…………….1mg
  • Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
  • Dạng bào chế: Viên nén

Chỉ định Darius 1mg:

  • Bệnh tim gây tắc mạch:

    • Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch do rung nhĩ, bệnh van hai lá, van nhân tạo.
  • Nhồi máu cơ tim:

    • Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch trong nhồi máu cơ tim biến chứng như huyết khối trên thành tim, rối loạn chức năng thất trái nặng, loạn động thất trái gây tắc mạch khi điều trị tiếp thay cho heparin
    • Dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim khi không dùng được aspirin.
  • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và nghẽn mạch phổi và dự phòng tái phát khi thay thế tiếp cho heparin.
  • Dự phòng huyết khối tĩnh mạch, nghẽn mạch phổi trong phẫu thuật khớp háng.
  • Dự phòng huyết khối trong ống thông.

Liều dùng Darius 1mg:

  • Liều lượng phải được điều chỉnh nhằm đạt mục đích ngăn cản cơ chế đông máu tới mức không xảy ra huyết khối nhưng tránh được chảy máu tự phát. Liều dùng tuỳ thuộc vào đáp ứng điều trị của từng người.
  • Liều cho người lớn trong hai ngày đầu là 4 mg/ngày, uống vào buổi tối. Từ ngày thứ ba, việc kiểm tra sinh học sẽ cho phép xác định liều điều trị. Liều này thường từ 1 đến 8 mg/ngày. Việc điều chỉnh thường tiến hành từng nấc 1 mg.
  • Theo dõi sinh học và điều chỉnh liều:

    • Test sinh học thích hợp là đo thời gian prothrombin (PT) biểu thị bằng tỷ số chuẩn hoá quốc tế INR (International Normalized Ratio). Thời gian prothrombin cho phép thăm dò các yếu tố II, VII, X là những yếu tố bị giảm bởi thuốc kháng vitamin K. Yếu tố IX cũng bị giảm bởi thuốc kháng vitamin K, nhưng không được thăm dò bởi thời gian prothrombin .
    • INR là một cách biểu thị thời gian Quick có tính đến độ nhạy của thuốc thử (thromboplastin) dùng để làm test, nên giảm được những thay đổi thất thường giữa các labo.
    • Khi không dùng thuốc kháng vitamin K, INR ở người bình thường là 1. Khi dùng thuốc trong những tình huống dưới đây, trong đa số trường hợp đích INR cần đạt là 2,5, giao động trong khoảng 2 và 3. INR dưới 2 phản ánh dùng thuốc chống đông máu chưa đủ. INR trên 3 là dùng thừa thuốc. INR trên 5 là có nguy cơ chảy máu.
    • Nhịp độ kiểm tra sinh học: lần kiểm tra đầu tiên tiến hành 48 giờ ± 12 sau lần uống thuốc kháng vitamin K đầu tiên để phát hiện sự tăng nhạy cảm của cá nhân. Nếu INR trên 2, báo hiệu sẽ quá liều khi cân bằng, vì vậy phải giảm bớt liều. Lần kiểm tra thứ 2 thường tiến hành 3-6 ngày sau. Những lần kiểm tra sau tiến hành từng 2 – 4 ngày cho tới khi INR ổn định, sau đó cách xa dần, dài nhất là một tháng một lần.
    • Cân bằng điều trị đôi khi chỉ đạt sau nhiều tuần. Sau mỗi lần thay đổi liều, phải kiểm tra INR 2 – 4 ngày sau đó và nhắc lại cho tới khi đạt ổn định.
    • Nhìn chung, INR từ 2 – 3 được khuyến cáo để phòng hoặc điều trị huyết khối tắc tĩnh mạch, bao gồm nghẽn mạch phổi, rung nhĩ, bệnh van tim, hoặc van sinh học. INR từ 2,5 đến 3,5 được khuyến cáo sau nhồi máu cơ tim, bệnh nhân van tim cơ học, hoặc ở một số bệnh nhân có huyết khối hoặc hội chứng kháng phospholipid. INR cao hơn có thể được khuyến cáo cho tắc mạch tái phát.
  • Liều dùng cho trẻ em:

    • Kinh nghiệm dùng thuốc chống đông uống cho trẻ em còn hạn chế, việc bắt đầu và theo dõi phải tiến hành tại cơ sở chuyên khoa.
    • Nhịp độ uống thuốc, theo dõi INR để điều chỉnh liều hàng ngày cũng tương tự như ở người lớn.
  • Liều ở người cao tuổi:

    • Liều khởi đầu phải thấp hơn liều người lớn.
    • Liều trung bình cân bằng trong điều trị thường chỉ bằng 1/2 tới 3/4 liều người lớn.
  • Điều trị nối tiếp heparin-liệu pháp: Do tác dụng chống đông máu chậm của các thuốc kháng vitamin K, nên heparin phải được duy trì với liều không đổi trong suốt thời gian cần thiết, nghĩa là cho tới khi INR nằm trong trị số mong muốn 2 ngày liên tiếp. trong trường hợp có giảm tiểu cầu do heparin, không nên cho kháng vitamin K sớm ngay sau khi ngừng heparin vì có nguy co tăng đông máu do protein S (chống đông máu) bị giảm sớm. Chỉ cho kháng vitamin K sau khi đã cho các thuốc kháng thrombin (danaparsid hoặc hirudin).

Chống chỉ định Darius 1mg:

  • Mẫn cảm đã biết với các dẫn chất coumarin hay thành phần có trong thuốc.
  • Suy gan nặng.
  • Nguy cơ chảy máu, mới can thiệp ngoại khoa về thần kinh và mắt hay khả năng phải mổ lại.
  • Tai biến mạch máu não (trừ trường hợp nghẽn mạch ở nơi khác).
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút).
  • Giãn tĩnh mạch thực quản.
  • Loét dạ dày – tá tràng đang tiến triển.
  • Không được phối hợp với aspirin liều cao, thuốc chống viêm không steroid nhân pyrazol, miconazol dùng đường toàn thân, âm đạo; phenylbutazol, cloramphenicol, diflunisal.

Tác dụng phụ Darius 1mg:

  • Các biểu hiện chảy máu là biến chứng hay gặp nhất, có thể xảy ra trên khắp cơ thể: hệ thần kinh trung ương, các chi, các phủ tạng, trong ổ bụng, trong nhãn cầu…
  • Đôi khi xảy ra tiêu chảy (có thể kèm theo phân nhiễm mỡ), đau khớp riêng lẻ.
  • Hiếm khi xảy ra: Rụng tóc; hoại tử da khu trú, có thể do di truyền thiếu protein C hay đồng yếu tố là protein S; mẩn da dị ứng.
  • Rất hiếm thấy bị viêm mạch máu, tổn thương gan.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng Darius 1mg:

  • Phải lưu ý đến khả năng nhận thức của người bệnh trong quá trình điều trị (nguy cơ uống thuốc nhầm).
  • Hướng dẫn cẩn thận để họ tuân thủ chỉ định chính xác, hiểu rõ nguy cơ và thái độ xử lý, nhất là với người có tuổi.
  • Phải nhấn mạnh việc uống thuốc đều hàng ngày vào cùng một thời điểm.
  • Phải kiểm tra sinh học (INR) định kỳ và tại cùng một nơi.
  • Trường hợp can thiệp ngoại khoa, phải xem xét từng trường hợp để điều chỉnh hoặc tạm ngừng dùng thuốc chống đông máu, căn cứ vào nguy cơ huyết khối của người bệnh và nguy cơ chảy máu liên quan đến từng loại phẫu thuật
  • Theo dõi cẩn thận và điều chỉnh liều cho phù hợp ở người suy gan, suy thận hoặc hạ protein máu.
  • Tai biến xuất huyết dễ xảy ra trong những tháng đầu điều trị nên cần theo dõi chặt chẽ, đặc biệt khi bệnh nhân ra viện trở về nhà.
  • Thời kỳ mang thai:

    • Đã có thống kê khoảng 4% dị dạng thai nhi khi người mẹ dùng thuốc này trong quý đầu thai kỳ. Vào các quý sau, vẫn thấy có nguy cơ (cả xảy thai). Vì vậy chỉ dùng thuốc khi không thể cho heparin.
  • Thời kỳ cho con bú:

    • Tránh cho con bú. Nếu phải cho bú thì nên bù vitamin K cho đứa trẻ.
  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Acenocoumarol không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần SPM – Việt Nam

Xử lý khi quên liều

Hạn chế để việc quên liều xảy ra, để sản phẩm phát huy được tác dụng tốt nhất. Tuy nhiên, nếu quên liều, cũng đừng quá lo lắng, bạn chỉ cần bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra nếu như thời gian quên liều ngắn. Còn nếu đã quên trong thời gian khá dài thì nên chờ tới thời gian sử dụng của liều tiếp theo. Tuyệt đối không sử dụng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Xử lý khi quá liều

Nếu trong quá trình sử dụng sản phẩm xảy ra tình trạng quá liều, cần theo dõi biểu hiện của người dùng và báo lại cho bác sĩ điều trị. Đồng thời nếu người bệnh có biểu hiện nặng cần đưa tới bệnh viện hoặc các cơ sở y tế uy tín gần nhất để được cứu chữa kịp thờ.

Thuốc Darius 1Mg - Hộp 3 vỉ x 10 viên có giá bán là bao nhiêu?

Thuốc Darius 1Mg - Hộp 3 vỉ x 10 viên hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh Pharm. Tùy thời điểm mà giá sản phẩm sẽ có sự thay đổi khác nhau. Khách hàng vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Thuốc Darius 1Mg - Hộp 3 vỉ x 10 viên ở đâu uy tín, chính hãng?

Hiện Thuốc Darius 1Mg - Hộp 3 vỉ x 10 viên đang được bày bán tại nhiều nhà thuốc trên toàn quốc. Khách hàng cần liên hệ tới những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm với giá thành hợp lý và có chất lượng tốt. Hiện nay, Thuốc Darius 1Mg - Hộp 3 vỉ x 10 viên đang được bán tại Trường Anh Pharm, bạn có thể mua hàng dưới một số hình thức như sau:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Mua hàng trên website
  • Mua hàng trực tuyến qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn sử dụng và hướng dẫn đặt hàng.

"Trường Anh Pharm xin được thay mặt toàn bộ đội ngũ nhân viên gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Quý khách hàng đã đồng hành, hợp tác cũng như ủng hộ Trường Anh Pharm trong thời gian qua. Hy vọng trong thời gian sắp tới, mối quan hệ của hai bên càng lúc càng bền chặt. Chúng tôi sẽ không ngừng phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ để có thể phục vụ Quý khách hàng tốt hơn!"


Câu hỏi thường gặp

Thuốc Darius 1Mg - Hộp 3 vỉ x 10 viên hiện đang được bán sỉ lẻ tại nhiều nhà thuốc, bệnh viện trong đó có Trường Anh Pharm. Tùy vào từng thời điểm mà giá sản phẩm sẽ có sự thay đổi khác nhau. Vì thế, để biết cụ thể giá ở thời điểm hiện tại, quý khách hàng vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn và giải đáp.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website truonganhpharm.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ