Thuốc Enpogas Ps 20Mg/1680Mg - Hộp 30 gói
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Thuốc Enpogas Ps 20Mg/1680Mg - Hộp 30 gói được Công ty Cổ Phần SPM sản xuất và lưu hành trên thị trường dưới dạng Hộp 30 gói là sản phẩm mà hôm nay Trường Anh Pharm muốn nhắc tới trong bài viết này. Bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ và đúng về Thuốc Enpogas Ps 20Mg/1680Mg - Hộp 30 gói. Qua đây bạn sẽ biết được Thuốc Enpogas Ps 20Mg/1680Mg - Hộp 30 gói được sử dụng với công dụng gì, được dùng như thế nào, có những điều gì cần lưu ý khi có ý định sử dụng sản phẩm,.... Mời bạn cùng Trường Anh Pharm tìm hiểu về Thuốc Enpogas Ps 20Mg/1680Mg - Hộp 30 gói nhé!
Thông tin Thuốc Enpogas Ps 20mg/1680mg
Thành phần Thuốc Enpogas Ps 20mg/1680mg:
Trong 1 gói có chứa:
- Omeprazol…………………………… 20mg
- Natri bicarbonat…………………….1680mg
- Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống
Chỉ định Thuốc Enpogas Ps 20mg/1680mg: - Hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản (GERD).
- Điều trị loét đường tiêu hóa.
- Hội chứng Zollinger-Ellison.
Chống chỉ định Thuốc Enpogas Ps 20mg/1680mg: - Quá mẫn với omeprazol, esomeprazol, hoặc các dẫn xuất benzimidazol khác (như lansoprazol, pantoprazol, rabeprazol) hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ Thuốc Enpogas Ps 20mg/1680mg: - Thường gặp:
- Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
- Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, chướng bụng.
- Ít gặp:
- Mất ngủ, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi.
- Nổi mày đay, ngứa, nổi ban.
- Tăng transaminase (có hồi phục).
- Hiếm gặp:
- Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt và sốc phản vệ.
- Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, mất bạch cầu hạt.
- Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.
- Vú to ở đàn ông.
- Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.
- Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.
- Co thắt phế quản.
- Đau khớp, đau cơ.
- Viêm thận kẽ.
Thận trọng Thuốc Enpogas Ps 20mg/1680mg: - Nếu người bệnh có các triệu chứng như sụt cân nhiều, nôn mửa kéo dài, khó nuốt, nôn ra máu hoặc phân đen), nghi ngờ hoặc đang bị loét dạ dày, cần loại trừ khả năng bị u ác tính vì việc điều trị có thể làm giảm nhẹ triệu chứng và làm muộn chẩn đoán.
- Phụ nữ có thai:
- Không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu.
- Phụ nữ cho con bú:
- Không khuyến cáo dùng omeprazol ở người cho con bú.
- Lái xe và vận hành máy móc:
- Omeprazol hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn như chóng mặt và rối loạn thị giác. Khi đó, người bệnh không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Liều dùng Thuốc Enpogas Ps 20mg/1680mg: - Thuốc nên được uống nguyên viên và không nên nghiền hay nhai.
- Giảm triệu chứng khó tiêu do acid.
- 10 hoặc 20 mg/ngày trong 2-4 tuần.
-
Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD). - Liều thông thường: 20 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần, thêm 4-8 tuần nếu chưa khỏi bệnh hoàn toàn. Trong trường hợp viêm thực quản dai dẳng, có thể dùng liều 40 mg/ngày.
- Liều duy trì sau khi khỏi viêm thực quản là 20 mg x 1 lần/ngày và đối với chứng trào ngược acid là 10 mg/ngày.
-
Điều trị loét đường tiêu hóa. - Liều đơn:
- 20 mg/ngày, hoặc 40 mg/ngày trong trường hợp bệnh nặng. Tiếp tục điều trị trong 4 tuần đối với loét tá tràng và 8 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì: 10-20 mg x 1 lần/ngày.
- Để diệt Helicobacter pylori trong loét đường tiêu hóa:
- Omeprazol có thể được phối hợp với các thuốc kháng sinh khác trong liệu pháp đôi hay ba thuốc.
- Liệu pháp đôi: Omeprazol 20 mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần.
- Liệu pháp ba: Omeprazol 20 mg x 2 lần/ngày trong 1 tuần.
-
Điều trị loét dạ dày do thuốc kháng viêm không steroid. - 20 mg/ngày; liều 20 mg/ngày cũng được dùng để phòng ngừa ở những bệnh nhân có tiền sử bị thương tổn dạ dày tá tràng cần phải tiếp tục điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid.
-
Hội chứng Zollinger-Ellison. - 60 mg x 1 lần/ngày, điều chỉnh khi cần thiết.
- Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát hiệu quả ở liều từ 20-120 mg/ngày, nhưng có thể dùng liều lên đến 120 mg x 3 lần/ngày.
- Liều dùng mỗi ngày trên 80 mg nên chia làm 2 lần.
-
Phòng ngừa sự hít phải acid trong suốt quá trình gây mê thông thường. - Liều 40 mg vào buổi tối trước khi phẫu thuật và thêm 40 mg 2-6 giờ trước khi tiến hành.
-
Bệnh nhân suy chức năng thận: - Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận.
-
Bệnh nhân suy gan: - 10-20 mg/ngày.
-
Người cao tuổi (> 65 tuổi): - Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
-
Trẻ em: - Kinh nghiệm điều trị omeprazol ở trẻ em còn hạn chế.
- Quá mẫn với omeprazol, esomeprazol, hoặc các dẫn xuất benzimidazol khác (như lansoprazol, pantoprazol, rabeprazol) hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ Thuốc Enpogas Ps 20mg/1680mg: - Thường gặp:
- Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
- Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, chướng bụng.
- Ít gặp:
- Mất ngủ, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi.
- Nổi mày đay, ngứa, nổi ban.
- Tăng transaminase (có hồi phục).
- Hiếm gặp:
- Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt và sốc phản vệ.
- Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, mất bạch cầu hạt.
- Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.
- Vú to ở đàn ông.
- Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.
- Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.
- Co thắt phế quản.
- Đau khớp, đau cơ.
- Viêm thận kẽ.
Thận trọng Thuốc Enpogas Ps 20mg/1680mg: - Nếu người bệnh có các triệu chứng như sụt cân nhiều, nôn mửa kéo dài, khó nuốt, nôn ra máu hoặc phân đen), nghi ngờ hoặc đang bị loét dạ dày, cần loại trừ khả năng bị u ác tính vì việc điều trị có thể làm giảm nhẹ triệu chứng và làm muộn chẩn đoán.
- Phụ nữ có thai:
- Không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu.
- Phụ nữ cho con bú:
- Không khuyến cáo dùng omeprazol ở người cho con bú.
- Lái xe và vận hành máy móc:
- Omeprazol hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn như chóng mặt và rối loạn thị giác. Khi đó, người bệnh không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Liều dùng Thuốc Enpogas Ps 20mg/1680mg: - Thuốc nên được uống nguyên viên và không nên nghiền hay nhai.
- Giảm triệu chứng khó tiêu do acid.
- 10 hoặc 20 mg/ngày trong 2-4 tuần.
-
Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD). - Liều thông thường: 20 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần, thêm 4-8 tuần nếu chưa khỏi bệnh hoàn toàn. Trong trường hợp viêm thực quản dai dẳng, có thể dùng liều 40 mg/ngày.
- Liều duy trì sau khi khỏi viêm thực quản là 20 mg x 1 lần/ngày và đối với chứng trào ngược acid là 10 mg/ngày.
-
Điều trị loét đường tiêu hóa. - Liều đơn:
- 20 mg/ngày, hoặc 40 mg/ngày trong trường hợp bệnh nặng. Tiếp tục điều trị trong 4 tuần đối với loét tá tràng và 8 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì: 10-20 mg x 1 lần/ngày.
- Để diệt Helicobacter pylori trong loét đường tiêu hóa:
- Omeprazol có thể được phối hợp với các thuốc kháng sinh khác trong liệu pháp đôi hay ba thuốc.
- Liệu pháp đôi: Omeprazol 20 mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần.
- Liệu pháp ba: Omeprazol 20 mg x 2 lần/ngày trong 1 tuần.
-
Điều trị loét dạ dày do thuốc kháng viêm không steroid. - 20 mg/ngày; liều 20 mg/ngày cũng được dùng để phòng ngừa ở những bệnh nhân có tiền sử bị thương tổn dạ dày tá tràng cần phải tiếp tục điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid.
-
Hội chứng Zollinger-Ellison. - 60 mg x 1 lần/ngày, điều chỉnh khi cần thiết.
- Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát hiệu quả ở liều từ 20-120 mg/ngày, nhưng có thể dùng liều lên đến 120 mg x 3 lần/ngày.
- Liều dùng mỗi ngày trên 80 mg nên chia làm 2 lần.
-
Phòng ngừa sự hít phải acid trong suốt quá trình gây mê thông thường. - Liều 40 mg vào buổi tối trước khi phẫu thuật và thêm 40 mg 2-6 giờ trước khi tiến hành.
-
Bệnh nhân suy chức năng thận: - Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận.
-
Bệnh nhân suy gan: - 10-20 mg/ngày.
-
Người cao tuổi (> 65 tuổi): - Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
-
Trẻ em: - Kinh nghiệm điều trị omeprazol ở trẻ em còn hạn chế.
- Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
- Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, chướng bụng.
- Mất ngủ, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi.
- Nổi mày đay, ngứa, nổi ban.
- Tăng transaminase (có hồi phục).
- Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt và sốc phản vệ.
- Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, mất bạch cầu hạt.
- Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.
- Vú to ở đàn ông.
- Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.
- Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.
- Co thắt phế quản.
- Đau khớp, đau cơ.
- Viêm thận kẽ.
- Nếu người bệnh có các triệu chứng như sụt cân nhiều, nôn mửa kéo dài, khó nuốt, nôn ra máu hoặc phân đen), nghi ngờ hoặc đang bị loét dạ dày, cần loại trừ khả năng bị u ác tính vì việc điều trị có thể làm giảm nhẹ triệu chứng và làm muộn chẩn đoán.
- Phụ nữ có thai:
- Không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu.
- Phụ nữ cho con bú:
- Không khuyến cáo dùng omeprazol ở người cho con bú.
- Lái xe và vận hành máy móc:
- Omeprazol hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn như chóng mặt và rối loạn thị giác. Khi đó, người bệnh không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Liều dùng Thuốc Enpogas Ps 20mg/1680mg: - Thuốc nên được uống nguyên viên và không nên nghiền hay nhai.
- Giảm triệu chứng khó tiêu do acid.
- 10 hoặc 20 mg/ngày trong 2-4 tuần.
-
Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD). - Liều thông thường: 20 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần, thêm 4-8 tuần nếu chưa khỏi bệnh hoàn toàn. Trong trường hợp viêm thực quản dai dẳng, có thể dùng liều 40 mg/ngày.
- Liều duy trì sau khi khỏi viêm thực quản là 20 mg x 1 lần/ngày và đối với chứng trào ngược acid là 10 mg/ngày.
-
Điều trị loét đường tiêu hóa. - Liều đơn:
- 20 mg/ngày, hoặc 40 mg/ngày trong trường hợp bệnh nặng. Tiếp tục điều trị trong 4 tuần đối với loét tá tràng và 8 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì: 10-20 mg x 1 lần/ngày.
- Để diệt Helicobacter pylori trong loét đường tiêu hóa:
- Omeprazol có thể được phối hợp với các thuốc kháng sinh khác trong liệu pháp đôi hay ba thuốc.
- Liệu pháp đôi: Omeprazol 20 mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần.
- Liệu pháp ba: Omeprazol 20 mg x 2 lần/ngày trong 1 tuần.
-
Điều trị loét dạ dày do thuốc kháng viêm không steroid. - 20 mg/ngày; liều 20 mg/ngày cũng được dùng để phòng ngừa ở những bệnh nhân có tiền sử bị thương tổn dạ dày tá tràng cần phải tiếp tục điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid.
-
Hội chứng Zollinger-Ellison. - 60 mg x 1 lần/ngày, điều chỉnh khi cần thiết.
- Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát hiệu quả ở liều từ 20-120 mg/ngày, nhưng có thể dùng liều lên đến 120 mg x 3 lần/ngày.
- Liều dùng mỗi ngày trên 80 mg nên chia làm 2 lần.
-
Phòng ngừa sự hít phải acid trong suốt quá trình gây mê thông thường. - Liều 40 mg vào buổi tối trước khi phẫu thuật và thêm 40 mg 2-6 giờ trước khi tiến hành.
-
Bệnh nhân suy chức năng thận: - Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận.
-
Bệnh nhân suy gan: - 10-20 mg/ngày.
-
Người cao tuổi (> 65 tuổi): - Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
-
Trẻ em: - Kinh nghiệm điều trị omeprazol ở trẻ em còn hạn chế.
Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD). - Liều thông thường: 20 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần, thêm 4-8 tuần nếu chưa khỏi bệnh hoàn toàn. Trong trường hợp viêm thực quản dai dẳng, có thể dùng liều 40 mg/ngày.
- Liều duy trì sau khi khỏi viêm thực quản là 20 mg x 1 lần/ngày và đối với chứng trào ngược acid là 10 mg/ngày.
Điều trị loét đường tiêu hóa. - Liều đơn:
- 20 mg/ngày, hoặc 40 mg/ngày trong trường hợp bệnh nặng. Tiếp tục điều trị trong 4 tuần đối với loét tá tràng và 8 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì: 10-20 mg x 1 lần/ngày.
- Để diệt Helicobacter pylori trong loét đường tiêu hóa:
- Omeprazol có thể được phối hợp với các thuốc kháng sinh khác trong liệu pháp đôi hay ba thuốc.
- Liệu pháp đôi: Omeprazol 20 mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần.
- Liệu pháp ba: Omeprazol 20 mg x 2 lần/ngày trong 1 tuần.
- 20 mg/ngày, hoặc 40 mg/ngày trong trường hợp bệnh nặng. Tiếp tục điều trị trong 4 tuần đối với loét tá tràng và 8 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì: 10-20 mg x 1 lần/ngày.
- Omeprazol có thể được phối hợp với các thuốc kháng sinh khác trong liệu pháp đôi hay ba thuốc.
- Liệu pháp đôi: Omeprazol 20 mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần.
- Liệu pháp ba: Omeprazol 20 mg x 2 lần/ngày trong 1 tuần.
Điều trị loét dạ dày do thuốc kháng viêm không steroid. - 20 mg/ngày; liều 20 mg/ngày cũng được dùng để phòng ngừa ở những bệnh nhân có tiền sử bị thương tổn dạ dày tá tràng cần phải tiếp tục điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid.
Hội chứng Zollinger-Ellison. - 60 mg x 1 lần/ngày, điều chỉnh khi cần thiết.
- Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát hiệu quả ở liều từ 20-120 mg/ngày, nhưng có thể dùng liều lên đến 120 mg x 3 lần/ngày.
- Liều dùng mỗi ngày trên 80 mg nên chia làm 2 lần.
Phòng ngừa sự hít phải acid trong suốt quá trình gây mê thông thường. - Liều 40 mg vào buổi tối trước khi phẫu thuật và thêm 40 mg 2-6 giờ trước khi tiến hành.
Bệnh nhân suy chức năng thận: - Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận.
Bệnh nhân suy gan: - 10-20 mg/ngày.
Người cao tuổi (> 65 tuổi): - Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
Trẻ em: - Kinh nghiệm điều trị omeprazol ở trẻ em còn hạn chế.
Quy cách: Hộp 30 gói
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần SPM – Việt nam
Xử lý khi quên liều
Hạn chế để việc quên liều xảy ra, để sản phẩm phát huy được tác dụng tốt nhất. Tuy nhiên, nếu quên liều, cũng đừng quá lo lắng, bạn chỉ cần bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra nếu như thời gian quên liều ngắn. Còn nếu đã quên trong thời gian khá dài thì nên chờ tới thời gian sử dụng của liều tiếp theo. Tuyệt đối không sử dụng gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Xử lý khi quá liều
Nếu trong quá trình sử dụng sản phẩm xảy ra tình trạng quá liều, cần theo dõi biểu hiện của người dùng và báo lại cho bác sĩ điều trị. Đồng thời nếu người bệnh có biểu hiện nặng cần đưa tới bệnh viện hoặc các cơ sở y tế uy tín gần nhất để được cứu chữa kịp thờ.
Thuốc Enpogas Ps 20Mg/1680Mg - Hộp 30 gói có giá bán là bao nhiêu?
Thuốc Enpogas Ps 20Mg/1680Mg - Hộp 30 gói hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh Pharm. Tùy thời điểm mà giá sản phẩm sẽ có sự thay đổi khác nhau. Khách hàng vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Thuốc Enpogas Ps 20Mg/1680Mg - Hộp 30 gói ở đâu uy tín, chính hãng?
Hiện Thuốc Enpogas Ps 20Mg/1680Mg - Hộp 30 gói đang được bày bán tại nhiều nhà thuốc trên toàn quốc. Khách hàng cần liên hệ tới những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm với giá thành hợp lý và có chất lượng tốt. Hiện nay, Thuốc Enpogas Ps 20Mg/1680Mg - Hộp 30 gói đang được bán tại Trường Anh Pharm, bạn có thể mua hàng dưới một số hình thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
- Mua hàng trên website
- Mua hàng trực tuyến qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn sử dụng và hướng dẫn đặt hàng.
"Trường Anh Pharm xin được thay mặt toàn bộ đội ngũ nhân viên gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Quý khách hàng đã đồng hành, hợp tác cũng như ủng hộ Trường Anh Pharm trong thời gian qua. Hy vọng trong thời gian sắp tới, mối quan hệ của hai bên càng lúc càng bền chặt. Chúng tôi sẽ không ngừng phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ để có thể phục vụ Quý khách hàng tốt hơn!"
Câu hỏi thường gặp
Hiện Thuốc Enpogas Ps 20Mg/1680Mg - Hộp 30 gói đang được bày bán tại nhiều nhà thuốc trên toàn quốc. Khách hàng cần liên hệ tới những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm với giá thành hợp lý và có chất lượng tốt. Hiện nay, Thuốc Enpogas Ps 20Mg/1680Mg - Hộp 30 gói đang được bán tại Trường Anh Pharm - một trong những địa chỉ cung cấp Dược phẩm chính hãng với giá thành phải chăng, để có thể mua hàng bạn hãy lựa chọn một số hình thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng, theo khung giờ: sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- Mua hàng trên website: https://truonganhpharm.com
- Mua hàng trực tuyến qua số điện thoại hotline:0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn sử dụng và hướng dẫn đặt hàng.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này