Thuốc Etivas 10 - Hộp 10 vỉ x 10 viên
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Cuộc sống của chúng ta đang được cải thiện, nâng cao mỗi ngày. Người dân cũng quan tâm, chăm lo cho sức khỏe của chính mình và người thân nhiều hơn. Hiện nay, để nâng cao sức khỏe cũng như điều trị bệnh, ngoài việc cần có chế độ sinh hoạt, thể thao hợp lý thì nhiều gia đình, cá nhân cũng được tư vấn sử dụng thuốc điều trị bệnh; hay sử dụng các sản phẩm TPCN chăm sóc sức khỏe, nâng cao đề kháng. Bài viết hôm nay, Trường Anh Pharm xin giới thiệu với bạn sản phẩm Thuốc Etivas 10 - Hộp 10 vỉ x 10 viên. Thuốc Etivas 10 - Hộp 10 vỉ x 10 viên được đóng gói dưới dạng Hộp 10 vỉ x 10 viên, do Công ty Liên Doanh Meyer-BPC sản xuất và đóng gói. Dưới đây là những thông tin về công dụng, cách dùng, liều dùng, chống chỉ định, lưu ý khi dùng,... mời bạn theo dõi!
Thông tin Thuốc Etivas 10
Thuốc Etivas 10
Thành phần Thuốc Etivas 10: - Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calci trihydrat)…….10mg
- Ezetimibe………………………………..10mg
- Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng đối với máu
- Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Chỉ định Etivas 10: - Bệnh tăng cholesterol máu: làm giảm lượng cholesterol có trọng lượng phân tử thấp, tăng cholesterol có trọng lượng phân tử cao.
- Bệnh động mạch vành: Ở bệnh nhân có bệnh động mạch vành kết hợp với tăng cholesterol máu, thuốc được chỉ định làm giảm nguy cơ tử vong do động mạch vành, giảm nhồi máu cơ tim không gây tử vong, giảm nguy cơ phải tái tạo mạch máu cơ tim, làm chậm quá trình xơ vữa động mạch vành, giảm tạo các thương tổn mới.
Liều dùng Etivas 10: -
Cách dùng: - Bệnh nhân nên theo một chế độ ăn ít cholesterol khi bắt đầu sử dụng thuốc và tiếp tục theo chế độ ăn uống này trong suốt thời gian điều trị.
- Liều dùng nên được điều chỉnh theo từng bệnh nhân dựa trên mức độ lipid huyết tương.
- Nên bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là phản ứng có hại đối với hệ cơ.
-
Liều dùng: - Liều dùng thông thường là 1 – 4 viên/ ngày. Khởi đầu nên dùng ở liều 1 viên/ ngày. Sau 2 tuần, kiểm tra lại nồng độ lipid huyết tương. Nếu cần thiết thì điều chỉnh liều dùng.
- Bệnh nhân bị suy gan:
- Không cần thiết điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy gan nhẹ.
- Bệnh nhân suy thận:
- Không cần thiết điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy thận nhẹ hay vừa phải. Tuy nhiên, đối với bệnh nhân suy thận nặng, chỉ có thể dùng thuốc này nếu bệnh nhân có thể dung nạp atorvastatin ở liều 5 mg hoặc cao hơn.
- Nên thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân này và nên theo dõi bệnh nhân cẩn thận.
- Bệnh nhân cao tuổi:
- Không cần thiết điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân cao tuổi.
- Bệnh nhân đang dùng cyclosporin:
- Đối với bệnh nhân đang dùng cyclosporin, chỉ có thể dùng thuốc này nếu bệnh nhân có thể dung nạp atorvastatin ở liều từ 5 mg trở lên, nhưng không nên dùng quá ½ viên/ ngày.
- Bệnh nhân đang dùng amiodaron hoặc verapamil:
- Ở bệnh nhân đang dùng amiodaron hoặc verapamil, không nên dùng quá 1 viên/ ngày.
Chống chỉ định Etivas 10: - Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan hoạt tính hoặc tăng transaminase kéo dài không rõ nguyên nhân.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ Etivas 10: - Nhìn chung thuốc được dung nạp tốt, tỷ lệ phải ngừng thuốc thấp hơn so với các thuốc hạ lipid khác.
- Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Ỉa chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng và buồn nôn, gặp khoảng 5% bệnh nhân.
- Thần kinh trung ương: Đau đầu (4 – 9%), chóng mặt (3 – 5%), nhìn mờ (1 – 2%), mất ngủ, suy nhược.
- Thần kinh – cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.
- Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, ở 2% người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Thần kinh – cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương (CPK)).
- Da: Ban da.
- Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Thần kinh – cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
- Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng Etivas 10: - Cần cân nhắc khi dùng thuốc thuộc nhóm statin đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ. Thuốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đối với hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc biệt đối với các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận. Cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc.
- Có báo cáo về một số trường hợp bị globin cơ niệu kịch phát, yếu cơ.
- Nên kiểm tra nồng độ creatinin kinase (CK) ở các bệnh nhân:
- Cao tuổi (trên 70 tuổi).
- Suy thận.
- Nhược giáp không kiểm soát.
- Bản thân hoặc gia đình có tiền sử bệnh cơ.
- Có tiền sử bị độc tính trên cơ khi dùng thuốc statin hoặc fibrat.
- Nghiện rượu.
- Theo dõi bệnh nhân trong quá trình dùng thuốc. Nếu thấy có các triệu chứng như mệt mỏi, yếu cơ, nên ngưng sử dụng thuốc.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Phụ nữ có thai và cho con bú:
- Chống chỉ định ở phụ nữ có thai và cho con bú.
- Lái xe và vận hành máy móc:
- Không có các nghiên cứu về tác động của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nhưng nếu bệnh nhân bị chóng mặt khi dùng thuốc, nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm.
- Bệnh tăng cholesterol máu: làm giảm lượng cholesterol có trọng lượng phân tử thấp, tăng cholesterol có trọng lượng phân tử cao.
- Bệnh động mạch vành: Ở bệnh nhân có bệnh động mạch vành kết hợp với tăng cholesterol máu, thuốc được chỉ định làm giảm nguy cơ tử vong do động mạch vành, giảm nhồi máu cơ tim không gây tử vong, giảm nguy cơ phải tái tạo mạch máu cơ tim, làm chậm quá trình xơ vữa động mạch vành, giảm tạo các thương tổn mới.
Liều dùng Etivas 10: -
Cách dùng: - Bệnh nhân nên theo một chế độ ăn ít cholesterol khi bắt đầu sử dụng thuốc và tiếp tục theo chế độ ăn uống này trong suốt thời gian điều trị.
- Liều dùng nên được điều chỉnh theo từng bệnh nhân dựa trên mức độ lipid huyết tương.
- Nên bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là phản ứng có hại đối với hệ cơ.
-
Liều dùng: - Liều dùng thông thường là 1 – 4 viên/ ngày. Khởi đầu nên dùng ở liều 1 viên/ ngày. Sau 2 tuần, kiểm tra lại nồng độ lipid huyết tương. Nếu cần thiết thì điều chỉnh liều dùng.
- Bệnh nhân bị suy gan:
- Không cần thiết điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy gan nhẹ.
- Bệnh nhân suy thận:
- Không cần thiết điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy thận nhẹ hay vừa phải. Tuy nhiên, đối với bệnh nhân suy thận nặng, chỉ có thể dùng thuốc này nếu bệnh nhân có thể dung nạp atorvastatin ở liều 5 mg hoặc cao hơn.
- Nên thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân này và nên theo dõi bệnh nhân cẩn thận.
- Bệnh nhân cao tuổi:
- Không cần thiết điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân cao tuổi.
- Bệnh nhân đang dùng cyclosporin:
- Đối với bệnh nhân đang dùng cyclosporin, chỉ có thể dùng thuốc này nếu bệnh nhân có thể dung nạp atorvastatin ở liều từ 5 mg trở lên, nhưng không nên dùng quá ½ viên/ ngày.
- Bệnh nhân đang dùng amiodaron hoặc verapamil:
- Ở bệnh nhân đang dùng amiodaron hoặc verapamil, không nên dùng quá 1 viên/ ngày.
Chống chỉ định Etivas 10: - Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan hoạt tính hoặc tăng transaminase kéo dài không rõ nguyên nhân.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ Etivas 10: - Nhìn chung thuốc được dung nạp tốt, tỷ lệ phải ngừng thuốc thấp hơn so với các thuốc hạ lipid khác.
- Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Ỉa chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng và buồn nôn, gặp khoảng 5% bệnh nhân.
- Thần kinh trung ương: Đau đầu (4 – 9%), chóng mặt (3 – 5%), nhìn mờ (1 – 2%), mất ngủ, suy nhược.
- Thần kinh – cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.
- Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, ở 2% người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Thần kinh – cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương (CPK)).
- Da: Ban da.
- Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Thần kinh – cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
- Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng Etivas 10: - Cần cân nhắc khi dùng thuốc thuộc nhóm statin đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ. Thuốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đối với hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc biệt đối với các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận. Cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc.
- Có báo cáo về một số trường hợp bị globin cơ niệu kịch phát, yếu cơ.
- Nên kiểm tra nồng độ creatinin kinase (CK) ở các bệnh nhân:
- Cao tuổi (trên 70 tuổi).
- Suy thận.
- Nhược giáp không kiểm soát.
- Bản thân hoặc gia đình có tiền sử bệnh cơ.
- Có tiền sử bị độc tính trên cơ khi dùng thuốc statin hoặc fibrat.
- Nghiện rượu.
- Theo dõi bệnh nhân trong quá trình dùng thuốc. Nếu thấy có các triệu chứng như mệt mỏi, yếu cơ, nên ngưng sử dụng thuốc.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Phụ nữ có thai và cho con bú:
- Chống chỉ định ở phụ nữ có thai và cho con bú.
- Lái xe và vận hành máy móc:
- Không có các nghiên cứu về tác động của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nhưng nếu bệnh nhân bị chóng mặt khi dùng thuốc, nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm.
Cách dùng: - Bệnh nhân nên theo một chế độ ăn ít cholesterol khi bắt đầu sử dụng thuốc và tiếp tục theo chế độ ăn uống này trong suốt thời gian điều trị.
- Liều dùng nên được điều chỉnh theo từng bệnh nhân dựa trên mức độ lipid huyết tương.
- Nên bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là phản ứng có hại đối với hệ cơ.
Liều dùng: - Liều dùng thông thường là 1 – 4 viên/ ngày. Khởi đầu nên dùng ở liều 1 viên/ ngày. Sau 2 tuần, kiểm tra lại nồng độ lipid huyết tương. Nếu cần thiết thì điều chỉnh liều dùng.
- Bệnh nhân bị suy gan:
- Không cần thiết điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy gan nhẹ.
- Bệnh nhân suy thận:
- Không cần thiết điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy thận nhẹ hay vừa phải. Tuy nhiên, đối với bệnh nhân suy thận nặng, chỉ có thể dùng thuốc này nếu bệnh nhân có thể dung nạp atorvastatin ở liều 5 mg hoặc cao hơn.
- Nên thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân này và nên theo dõi bệnh nhân cẩn thận.
- Bệnh nhân cao tuổi:
- Không cần thiết điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân cao tuổi.
- Bệnh nhân đang dùng cyclosporin:
- Đối với bệnh nhân đang dùng cyclosporin, chỉ có thể dùng thuốc này nếu bệnh nhân có thể dung nạp atorvastatin ở liều từ 5 mg trở lên, nhưng không nên dùng quá ½ viên/ ngày.
- Bệnh nhân đang dùng amiodaron hoặc verapamil:
- Ở bệnh nhân đang dùng amiodaron hoặc verapamil, không nên dùng quá 1 viên/ ngày.
- Không cần thiết điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy gan nhẹ.
- Không cần thiết điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy thận nhẹ hay vừa phải. Tuy nhiên, đối với bệnh nhân suy thận nặng, chỉ có thể dùng thuốc này nếu bệnh nhân có thể dung nạp atorvastatin ở liều 5 mg hoặc cao hơn.
- Nên thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân này và nên theo dõi bệnh nhân cẩn thận.
- Không cần thiết điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân cao tuổi.
- Đối với bệnh nhân đang dùng cyclosporin, chỉ có thể dùng thuốc này nếu bệnh nhân có thể dung nạp atorvastatin ở liều từ 5 mg trở lên, nhưng không nên dùng quá ½ viên/ ngày.
- Ở bệnh nhân đang dùng amiodaron hoặc verapamil, không nên dùng quá 1 viên/ ngày.
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan hoạt tính hoặc tăng transaminase kéo dài không rõ nguyên nhân.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ Etivas 10: - Nhìn chung thuốc được dung nạp tốt, tỷ lệ phải ngừng thuốc thấp hơn so với các thuốc hạ lipid khác.
- Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Ỉa chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng và buồn nôn, gặp khoảng 5% bệnh nhân.
- Thần kinh trung ương: Đau đầu (4 – 9%), chóng mặt (3 – 5%), nhìn mờ (1 – 2%), mất ngủ, suy nhược.
- Thần kinh – cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.
- Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, ở 2% người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Thần kinh – cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương (CPK)).
- Da: Ban da.
- Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Thần kinh – cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
- Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng Etivas 10: - Cần cân nhắc khi dùng thuốc thuộc nhóm statin đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ. Thuốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đối với hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc biệt đối với các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận. Cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc.
- Có báo cáo về một số trường hợp bị globin cơ niệu kịch phát, yếu cơ.
- Nên kiểm tra nồng độ creatinin kinase (CK) ở các bệnh nhân:
- Cao tuổi (trên 70 tuổi).
- Suy thận.
- Nhược giáp không kiểm soát.
- Bản thân hoặc gia đình có tiền sử bệnh cơ.
- Có tiền sử bị độc tính trên cơ khi dùng thuốc statin hoặc fibrat.
- Nghiện rượu.
- Theo dõi bệnh nhân trong quá trình dùng thuốc. Nếu thấy có các triệu chứng như mệt mỏi, yếu cơ, nên ngưng sử dụng thuốc.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Phụ nữ có thai và cho con bú:
- Chống chỉ định ở phụ nữ có thai và cho con bú.
- Lái xe và vận hành máy móc:
- Không có các nghiên cứu về tác động của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nhưng nếu bệnh nhân bị chóng mặt khi dùng thuốc, nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm.
- Tiêu hóa: Ỉa chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng và buồn nôn, gặp khoảng 5% bệnh nhân.
- Thần kinh trung ương: Đau đầu (4 – 9%), chóng mặt (3 – 5%), nhìn mờ (1 – 2%), mất ngủ, suy nhược.
- Thần kinh – cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.
- Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, ở 2% người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.
- Thần kinh – cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương (CPK)).
- Da: Ban da.
- Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
- Thần kinh – cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
- Cần cân nhắc khi dùng thuốc thuộc nhóm statin đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ. Thuốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đối với hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc biệt đối với các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận. Cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc.
- Có báo cáo về một số trường hợp bị globin cơ niệu kịch phát, yếu cơ.
- Nên kiểm tra nồng độ creatinin kinase (CK) ở các bệnh nhân:
- Cao tuổi (trên 70 tuổi).
- Suy thận.
- Nhược giáp không kiểm soát.
- Bản thân hoặc gia đình có tiền sử bệnh cơ.
- Có tiền sử bị độc tính trên cơ khi dùng thuốc statin hoặc fibrat.
- Nghiện rượu.
- Theo dõi bệnh nhân trong quá trình dùng thuốc. Nếu thấy có các triệu chứng như mệt mỏi, yếu cơ, nên ngưng sử dụng thuốc.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Phụ nữ có thai và cho con bú:
- Chống chỉ định ở phụ nữ có thai và cho con bú.
- Lái xe và vận hành máy móc:
- Không có các nghiên cứu về tác động của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nhưng nếu bệnh nhân bị chóng mặt khi dùng thuốc, nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm.
Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất:
Xử lý khi quên liều
Hạn chế để việc quên liều xảy ra, để sản phẩm phát huy được tác dụng tốt nhất. Tuy nhiên, nếu quên liều, cũng đừng quá lo lắng, bạn chỉ cần bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra nếu như thời gian quên liều ngắn. Còn nếu đã quên trong thời gian khá dài thì nên chờ tới thời gian sử dụng của liều tiếp theo. Tuyệt đối không sử dụng gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Xử lý khi quá liều
Nếu trong quá trình sử dụng sản phẩm xảy ra tình trạng quá liều, cần theo dõi biểu hiện của người dùng và báo lại cho bác sĩ điều trị. Đồng thời nếu người bệnh có biểu hiện nặng cần đưa tới bệnh viện hoặc các cơ sở y tế uy tín gần nhất để được cứu chữa kịp thờ.
Thuốc Etivas 10 - Hộp 10 vỉ x 10 viên có giá bán là bao nhiêu?
Thuốc Etivas 10 - Hộp 10 vỉ x 10 viên hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh Pharm. Tùy thời điểm mà giá sản phẩm sẽ có sự thay đổi khác nhau. Khách hàng vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Thuốc Etivas 10 - Hộp 10 vỉ x 10 viên ở đâu uy tín, chính hãng?
Hiện Thuốc Etivas 10 - Hộp 10 vỉ x 10 viên đang được bày bán tại nhiều nhà thuốc trên toàn quốc. Khách hàng cần liên hệ tới những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm với giá thành hợp lý và có chất lượng tốt. Hiện nay, Thuốc Etivas 10 - Hộp 10 vỉ x 10 viên đang được bán tại Trường Anh Pharm, bạn có thể mua hàng dưới một số hình thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
- Mua hàng trên website
- Mua hàng trực tuyến qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn sử dụng và hướng dẫn đặt hàng.
"Trường Anh Pharm xin được thay mặt toàn bộ đội ngũ nhân viên gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Quý khách hàng đã đồng hành, hợp tác cũng như ủng hộ Trường Anh Pharm trong thời gian qua. Hy vọng trong thời gian sắp tới, mối quan hệ của hai bên càng lúc càng bền chặt. Chúng tôi sẽ không ngừng phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ để có thể phục vụ Quý khách hàng tốt hơn!"
Câu hỏi thường gặp
Hiện Thuốc Etivas 10 - Hộp 10 vỉ x 10 viên đang được bày bán tại nhiều nhà thuốc trên toàn quốc. Khách hàng cần liên hệ tới những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm với giá thành hợp lý và có chất lượng tốt. Hiện nay, Thuốc Etivas 10 - Hộp 10 vỉ x 10 viên đang được bán tại Trường Anh Pharm - một trong những địa chỉ cung cấp Dược phẩm chính hãng với giá thành phải chăng, để có thể mua hàng bạn hãy lựa chọn một số hình thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng, theo khung giờ: sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- Mua hàng trên website: https://truonganhpharm.com
- Mua hàng trực tuyến qua số điện thoại hotline:0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn sử dụng và hướng dẫn đặt hàng.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này