Thuốc Mebamrol 100Mg - Hộp 5 vỉ x 10 viên nén
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Cuộc sống của chúng ta đang được cải thiện, nâng cao mỗi ngày. Người dân cũng quan tâm, chăm lo cho sức khỏe của chính mình và người thân nhiều hơn. Hiện nay, để nâng cao sức khỏe cũng như điều trị bệnh, ngoài việc cần có chế độ sinh hoạt, thể thao hợp lý thì nhiều gia đình, cá nhân cũng được tư vấn sử dụng thuốc điều trị bệnh; hay sử dụng các sản phẩm TPCN chăm sóc sức khỏe, nâng cao đề kháng. Bài viết hôm nay, Trường Anh Pharm xin giới thiệu với bạn sản phẩm Thuốc Mebamrol 100Mg - Hộp 5 vỉ x 10 viên nén. Thuốc Mebamrol 100Mg - Hộp 5 vỉ x 10 viên nén được đóng gói dưới dạng Hộp 5 vỉ x 10 viên nén, do Công ty cổ phần SPM sản xuất và đóng gói. Dưới đây là những thông tin về công dụng, cách dùng, liều dùng, chống chỉ định, lưu ý khi dùng,... mời bạn theo dõi!
Thông tin Thuốc Mebamrol 100mg
Thuốc Mebamrol 100mg
Thành phần Thuốc Mebamrol 100mg:
Mỗi viên nén không bao có chứa :
- Clozapin………………..100mg
Chỉ định Thuốc Mebamrol 100mg: - Tâm thần phân liệt mãn tính nặng ( tiến triển từ ít nhất là 2 năm ) trong trường hợp kháng trị ( không thuyên giảm trên lâm sàng và xã hội mặc dù đã kê toa ít nhất 2 loại thuốc an thần kinh liều cao trong ít nhất 6 tuần ) hoặc không dung nạp chủ yếu với các loại thuốc an thần kinh cổ điển ( tác dụng phụ nghiêm trọng về mặt thần kinh và gây tàn phế, không chữa trị được bằng cách chỉnh liều tốt hơn hoặc bằng những loại thuốc chữa trị thông thường )
- Trong các trường hợp rối loạn tâm thần xảy ra trong quá trình điều trị bệnh Parkinson khi cách điều trị thông thường không có tác dụng
Liều dùng Thuốc Mebamrol 100mg: -
Đối với bệnh nhân tâm thần phân liệt : - Liều khởi đầu :
- 12,5mg trong ngày đầu tiên, sau đó tăng từng nấc từ 25 – 50mg/ngày, để đạt đến liều 300mg/ngày ở ngày thứ 14 đến ngày thứ 21
- Liều trung bình :
- 300 đến 450mg/ngày, chia làm nhiều lần
- Liều tối đa :
- 600 đến 900mg/ngày
- Liều duy trì :
- 150 – 300mg /ngày
- Ngưng điều trị :
- Giảm liều từ từ trong 1 đến 2 tuần lễ
- Dùng thuốc lại : tham khảo liều khởi đầu
- Dùng thuốc lại ở bệnh nhân đã ngưng thuốc trên 2 ngày :
- 12,5 x 1 đến 2 lần trong ngày đầu tiên. Sau đó tăng liều có thể nhanh hơn so với khi mới bắt đầu điều trị bằng Clozapin
- Chuyển từ một thuốc an thần kinh cổ điển sang Clozapin :
- Ngưng từ từ thuốc này trong vòng 1 tuân lễ, sau khi ngưng được 24 giờ, bắt đầu dùng Clozapin theo cách thức nêu trên
-
Chứng rối loạn tâm thần trong quá trình điều trị bệnh Parkinson : - Liều khởi đầu :
- Liều khởi đầu không được vượt quá 12,5mg/ngày, uốn vào buổi tối. Liều tiếp theo tăng 12,5mg, với tối đa 2 lần tăng trong 1 tuần với liều tối đa là 50mg và chỉ chỉ được phép đạt đến vào cuối tuần điều trị thứ 2. Tổng liều hằng ngày tốt nhất nên uống vào buổi tối
- Liều điều trị :
- Liều hiệu quả trung bình là từ 25 – 37,5mg/ngày. Trong trường hợp bệnh nhân được điều trị ít nhất 1 tuần với liều 50mg nhưng không hiệu quả, có thể tăng liều 12,5mg/tuần nhưng phải hết sức thận trọng
- Liều tối đa :
- Việc dùng quá 50mg/ngày chỉ được chỉ định trong trường hợp đặc biệt, không được vượt quá 100mg/ngày
- Tăng liều dùng cần được giới hạn hoặc ngừng lại nếu bệnh nhân bị giảm huyết áp, có dấu hiệu rối loạn hoặc khó kiểm soát. Cân theo dõi huyết áp của bệnh nhân trong những tuần điều trị
- Liều duy trì :
- Khi các triệu chứng loạn thần thuyên giảm hoàn toàn trong ít nhất 2 tuần, việc tăng liều thuốc điều trị bệnh Parkison là có thể dựa trên việc theo dõi tình trạng vận động của bệnh nhân.
- Nếu phác đồ điều trị này gây ra việc tái diễn các biểu hiện rối loạn tâm thần, liều Clozapin có thể tăng với lượng 12,5mg/tuần lên liều tối đa là 100mg/ngày, uống 1 hoặc chia 2 lần
- Liều kết thúc :
- Liều giảm dần được khuyến cáo là 12,5mg trong thời gian ít nhất 1 tuần ( tốt nhất là 2 tuần ). Việc điều trị phải được dừng ngay trong trường hợp giảm bạch cầu hoặc mất bạch cầu hạt
-
Nhóm bệnh nhân đặc biệt: - Bệnh nhân suy gan:
- Trường hợp này khi điều trị với Clozapin cần phải được theo dõi thường xuyên thông qua kiểm tra chức năng gan
- Trẻ nhỏ :
- Thuốc không nên dùng cho thuốc này nếu không có dữ liệu cụ thể
- Bệnh nhân trên 60 tuổi :
- Liều khởi đầu cho nhóm bệnh nhân này được khuyến cao rất thấp ( 12,5mg uống 1 lần duy nhất vào ngày điều trị đầu tiên ). Việc tăng liều sau đó được giới hạn là 25mg/ngày
Chống chỉ định Thuốc Mebamrol 100mg: - Mẫn cảm với thành phần của thuốc
- Tiền sử giảm bạch cầu hạt hoặc mất bạch cầu hạt do thuốc hoặc bệnh lý máu đặc trưng
- Loạn tâm thần do rượu và nhiễm độc, ngộ độc thuốc, hôn mê
- Bệnh gan, thận hoặc bệnh tim trầm trọng
- Glaucom góc đóng
- Rối loạn đường niệu do phì đại tuyến tiền liệt
- Động kinh không kiểm soát
- Sử dụng kèm với các thuốc có nguy cơ làm giảm bạch cầu hạt
Thận trọng Thuốc Mebamrol 100mg: - Ở bệnh nhân có tiền sử bị động kinh hoặc rối loạn tim mạch, thận hay gan, liều dùng ban đầu phải thấp hơn và tăng dần liều chậm hơn
- Trong trường hợp có bệnh gan không nặng, có thể được điều trị bằng Clozapin nhưng cần theo dõi lâm sàng và cận lâm sàng đều đặn về chức năng gan
- Khi dùng thuốc, có thể bị hạ huyết áp tư thế, kèm theo ngất hoặc không
- Có thể bị sốt tạm thời, thường là lành tính, chủ yếu trong 3 tuần lễ đầu tiên điều trị. Có thể kèm theo tăng hoặc giảm số lượng bạch cầu. Sốt có thể là dấu hiệu của một nhiễm trùng tiềm ẩn hoặc tăng bạch cầu đa nhân trung tính. Nếu bị sốt cao, có thể nghĩ đến hội chứng ác tính của thuốc an thần kinh
Tác dụng phụ Thuốc Mebamrol 100mg: -
Hệ thần kinh trung ương : - Buồn ngủ, hoa mắt, chóng mặt, run rẩy, rối loạn giấc ngủ, ác mộng, bồn chồn, lo lắng, động kinh, mất ngủ, yếu mệt, hôn mê, mất kiểm soát, nói lắp
-
Hệ tim mạch : - Nhịp tim nhanh, huyết áp tăng hoặc giảm, đau ngực, đau thắt ngực, thay đổi ECG, bất thường về tim
-
Hệ tiêu hóa : - Táo bón, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, ợ nóng, nôn, tiêu chảy, test chức năng gan bất thường, chán ăn
-
Hệ tiết niệu : - Bất thường trong nước tiểu, rối loạn tiểu tiện, rối loạn xuất tinh, viêm tiết niệu cấp
-
Hệ thần kinh tự trị : - Chảy nước miếng, đổ mồ hôi, khô miệng, rối loạn thị giác
-
Da : - Ngứa, nốt đỏ
-
Hệ hô hấp : - Cổ họng khó chịu, khó thở, thở gấp, nghẹt mũi
-
Máu,bạch huyết : - Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, bạch cầu ưa eosin
- Sốt, giảm cân, đau lưỡi
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn xảy ra
-
Đối với bệnh nhân tâm thần phân liệt :
- Liều khởi đầu :
- 12,5mg trong ngày đầu tiên, sau đó tăng từng nấc từ 25 – 50mg/ngày, để đạt đến liều 300mg/ngày ở ngày thứ 14 đến ngày thứ 21
- Liều trung bình :
- 300 đến 450mg/ngày, chia làm nhiều lần
- Liều tối đa :
- 600 đến 900mg/ngày
- Liều duy trì :
- 150 – 300mg /ngày
- Ngưng điều trị :
- Giảm liều từ từ trong 1 đến 2 tuần lễ
- Dùng thuốc lại : tham khảo liều khởi đầu
- Dùng thuốc lại ở bệnh nhân đã ngưng thuốc trên 2 ngày :
- 12,5 x 1 đến 2 lần trong ngày đầu tiên. Sau đó tăng liều có thể nhanh hơn so với khi mới bắt đầu điều trị bằng Clozapin
- Chuyển từ một thuốc an thần kinh cổ điển sang Clozapin :
- Ngưng từ từ thuốc này trong vòng 1 tuân lễ, sau khi ngưng được 24 giờ, bắt đầu dùng Clozapin theo cách thức nêu trên
- Liều khởi đầu :
-
Chứng rối loạn tâm thần trong quá trình điều trị bệnh Parkinson :
- Liều khởi đầu :
- Liều khởi đầu không được vượt quá 12,5mg/ngày, uốn vào buổi tối. Liều tiếp theo tăng 12,5mg, với tối đa 2 lần tăng trong 1 tuần với liều tối đa là 50mg và chỉ chỉ được phép đạt đến vào cuối tuần điều trị thứ 2. Tổng liều hằng ngày tốt nhất nên uống vào buổi tối
- Liều điều trị :
- Liều hiệu quả trung bình là từ 25 – 37,5mg/ngày. Trong trường hợp bệnh nhân được điều trị ít nhất 1 tuần với liều 50mg nhưng không hiệu quả, có thể tăng liều 12,5mg/tuần nhưng phải hết sức thận trọng
- Liều tối đa :
- Việc dùng quá 50mg/ngày chỉ được chỉ định trong trường hợp đặc biệt, không được vượt quá 100mg/ngày
- Tăng liều dùng cần được giới hạn hoặc ngừng lại nếu bệnh nhân bị giảm huyết áp, có dấu hiệu rối loạn hoặc khó kiểm soát. Cân theo dõi huyết áp của bệnh nhân trong những tuần điều trị
- Liều duy trì :
- Khi các triệu chứng loạn thần thuyên giảm hoàn toàn trong ít nhất 2 tuần, việc tăng liều thuốc điều trị bệnh Parkison là có thể dựa trên việc theo dõi tình trạng vận động của bệnh nhân.
- Nếu phác đồ điều trị này gây ra việc tái diễn các biểu hiện rối loạn tâm thần, liều Clozapin có thể tăng với lượng 12,5mg/tuần lên liều tối đa là 100mg/ngày, uống 1 hoặc chia 2 lần
- Liều kết thúc :
- Liều giảm dần được khuyến cáo là 12,5mg trong thời gian ít nhất 1 tuần ( tốt nhất là 2 tuần ). Việc điều trị phải được dừng ngay trong trường hợp giảm bạch cầu hoặc mất bạch cầu hạt
- Liều khởi đầu :
-
Nhóm bệnh nhân đặc biệt:
- Bệnh nhân suy gan:
- Trường hợp này khi điều trị với Clozapin cần phải được theo dõi thường xuyên thông qua kiểm tra chức năng gan
- Trẻ nhỏ :
- Thuốc không nên dùng cho thuốc này nếu không có dữ liệu cụ thể
- Bệnh nhân trên 60 tuổi :
- Liều khởi đầu cho nhóm bệnh nhân này được khuyến cao rất thấp ( 12,5mg uống 1 lần duy nhất vào ngày điều trị đầu tiên ). Việc tăng liều sau đó được giới hạn là 25mg/ngày
- Bệnh nhân suy gan:
Chống chỉ định Thuốc Mebamrol 100mg: - Mẫn cảm với thành phần của thuốc
- Tiền sử giảm bạch cầu hạt hoặc mất bạch cầu hạt do thuốc hoặc bệnh lý máu đặc trưng
- Loạn tâm thần do rượu và nhiễm độc, ngộ độc thuốc, hôn mê
- Bệnh gan, thận hoặc bệnh tim trầm trọng
- Glaucom góc đóng
- Rối loạn đường niệu do phì đại tuyến tiền liệt
- Động kinh không kiểm soát
- Sử dụng kèm với các thuốc có nguy cơ làm giảm bạch cầu hạt
Thận trọng Thuốc Mebamrol 100mg: - Ở bệnh nhân có tiền sử bị động kinh hoặc rối loạn tim mạch, thận hay gan, liều dùng ban đầu phải thấp hơn và tăng dần liều chậm hơn
- Trong trường hợp có bệnh gan không nặng, có thể được điều trị bằng Clozapin nhưng cần theo dõi lâm sàng và cận lâm sàng đều đặn về chức năng gan
- Khi dùng thuốc, có thể bị hạ huyết áp tư thế, kèm theo ngất hoặc không
- Có thể bị sốt tạm thời, thường là lành tính, chủ yếu trong 3 tuần lễ đầu tiên điều trị. Có thể kèm theo tăng hoặc giảm số lượng bạch cầu. Sốt có thể là dấu hiệu của một nhiễm trùng tiềm ẩn hoặc tăng bạch cầu đa nhân trung tính. Nếu bị sốt cao, có thể nghĩ đến hội chứng ác tính của thuốc an thần kinh
Tác dụng phụ Thuốc Mebamrol 100mg: -
Hệ thần kinh trung ương : - Buồn ngủ, hoa mắt, chóng mặt, run rẩy, rối loạn giấc ngủ, ác mộng, bồn chồn, lo lắng, động kinh, mất ngủ, yếu mệt, hôn mê, mất kiểm soát, nói lắp
-
Hệ tim mạch : - Nhịp tim nhanh, huyết áp tăng hoặc giảm, đau ngực, đau thắt ngực, thay đổi ECG, bất thường về tim
-
Hệ tiêu hóa : - Táo bón, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, ợ nóng, nôn, tiêu chảy, test chức năng gan bất thường, chán ăn
-
Hệ tiết niệu : - Bất thường trong nước tiểu, rối loạn tiểu tiện, rối loạn xuất tinh, viêm tiết niệu cấp
-
Hệ thần kinh tự trị : - Chảy nước miếng, đổ mồ hôi, khô miệng, rối loạn thị giác
-
Da : - Ngứa, nốt đỏ
-
Hệ hô hấp : - Cổ họng khó chịu, khó thở, thở gấp, nghẹt mũi
-
Máu,bạch huyết : - Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, bạch cầu ưa eosin
- Sốt, giảm cân, đau lưỡi
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn xảy ra
- Ở bệnh nhân có tiền sử bị động kinh hoặc rối loạn tim mạch, thận hay gan, liều dùng ban đầu phải thấp hơn và tăng dần liều chậm hơn
- Trong trường hợp có bệnh gan không nặng, có thể được điều trị bằng Clozapin nhưng cần theo dõi lâm sàng và cận lâm sàng đều đặn về chức năng gan
- Khi dùng thuốc, có thể bị hạ huyết áp tư thế, kèm theo ngất hoặc không
- Có thể bị sốt tạm thời, thường là lành tính, chủ yếu trong 3 tuần lễ đầu tiên điều trị. Có thể kèm theo tăng hoặc giảm số lượng bạch cầu. Sốt có thể là dấu hiệu của một nhiễm trùng tiềm ẩn hoặc tăng bạch cầu đa nhân trung tính. Nếu bị sốt cao, có thể nghĩ đến hội chứng ác tính của thuốc an thần kinh
Tác dụng phụ Thuốc Mebamrol 100mg: -
Hệ thần kinh trung ương : - Buồn ngủ, hoa mắt, chóng mặt, run rẩy, rối loạn giấc ngủ, ác mộng, bồn chồn, lo lắng, động kinh, mất ngủ, yếu mệt, hôn mê, mất kiểm soát, nói lắp
-
Hệ tim mạch : - Nhịp tim nhanh, huyết áp tăng hoặc giảm, đau ngực, đau thắt ngực, thay đổi ECG, bất thường về tim
-
Hệ tiêu hóa : - Táo bón, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, ợ nóng, nôn, tiêu chảy, test chức năng gan bất thường, chán ăn
-
Hệ tiết niệu : - Bất thường trong nước tiểu, rối loạn tiểu tiện, rối loạn xuất tinh, viêm tiết niệu cấp
-
Hệ thần kinh tự trị : - Chảy nước miếng, đổ mồ hôi, khô miệng, rối loạn thị giác
-
Da : - Ngứa, nốt đỏ
-
Hệ hô hấp : - Cổ họng khó chịu, khó thở, thở gấp, nghẹt mũi
-
Máu,bạch huyết : - Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, bạch cầu ưa eosin
- Sốt, giảm cân, đau lưỡi
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn xảy ra
Hệ thần kinh trung ương : - Buồn ngủ, hoa mắt, chóng mặt, run rẩy, rối loạn giấc ngủ, ác mộng, bồn chồn, lo lắng, động kinh, mất ngủ, yếu mệt, hôn mê, mất kiểm soát, nói lắp
Hệ tim mạch : - Nhịp tim nhanh, huyết áp tăng hoặc giảm, đau ngực, đau thắt ngực, thay đổi ECG, bất thường về tim
Hệ tiêu hóa : - Táo bón, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, ợ nóng, nôn, tiêu chảy, test chức năng gan bất thường, chán ăn
Hệ tiết niệu : - Bất thường trong nước tiểu, rối loạn tiểu tiện, rối loạn xuất tinh, viêm tiết niệu cấp
Hệ thần kinh tự trị : - Chảy nước miếng, đổ mồ hôi, khô miệng, rối loạn thị giác
Da : - Ngứa, nốt đỏ
Hệ hô hấp : - Cổ họng khó chịu, khó thở, thở gấp, nghẹt mũi
Máu,bạch huyết : - Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, bạch cầu ưa eosin
- Sốt, giảm cân, đau lưỡi
Quy cách: Hộp 5 vỉ x 10 viên nén
Nhà sản xuất: Công ty Cổ Phần SPM – Việt nam
Xử lý khi quên liều
Hạn chế để việc quên liều xảy ra, để sản phẩm phát huy được tác dụng tốt nhất. Tuy nhiên, nếu quên liều, cũng đừng quá lo lắng, bạn chỉ cần bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra nếu như thời gian quên liều ngắn. Còn nếu đã quên trong thời gian khá dài thì nên chờ tới thời gian sử dụng của liều tiếp theo. Tuyệt đối không sử dụng gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Xử lý khi quá liều
Nếu trong quá trình sử dụng sản phẩm xảy ra tình trạng quá liều, cần theo dõi biểu hiện của người dùng và báo lại cho bác sĩ điều trị. Đồng thời nếu người bệnh có biểu hiện nặng cần đưa tới bệnh viện hoặc các cơ sở y tế uy tín gần nhất để được cứu chữa kịp thờ.
Thuốc Mebamrol 100Mg - Hộp 5 vỉ x 10 viên nén có giá bán là bao nhiêu?
Thuốc Mebamrol 100Mg - Hộp 5 vỉ x 10 viên nén hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh Pharm. Tùy thời điểm mà giá sản phẩm sẽ có sự thay đổi khác nhau. Khách hàng vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Thuốc Mebamrol 100Mg - Hộp 5 vỉ x 10 viên nén ở đâu uy tín, chính hãng?
Hiện Thuốc Mebamrol 100Mg - Hộp 5 vỉ x 10 viên nén đang được bày bán tại nhiều nhà thuốc trên toàn quốc. Khách hàng cần liên hệ tới những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm với giá thành hợp lý và có chất lượng tốt. Hiện nay, Thuốc Mebamrol 100Mg - Hộp 5 vỉ x 10 viên nén đang được bán tại Trường Anh Pharm, bạn có thể mua hàng dưới một số hình thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
- Mua hàng trên website
- Mua hàng trực tuyến qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn sử dụng và hướng dẫn đặt hàng.
"Trường Anh Pharm xin được thay mặt toàn bộ đội ngũ nhân viên gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Quý khách hàng đã đồng hành, hợp tác cũng như ủng hộ Trường Anh Pharm trong thời gian qua. Hy vọng trong thời gian sắp tới, mối quan hệ của hai bên càng lúc càng bền chặt. Chúng tôi sẽ không ngừng phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ để có thể phục vụ Quý khách hàng tốt hơn!"
Câu hỏi thường gặp
Hiện Thuốc Mebamrol 100Mg - Hộp 5 vỉ x 10 viên nén đang được bày bán tại nhiều nhà thuốc trên toàn quốc. Khách hàng cần liên hệ tới những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm với giá thành hợp lý và có chất lượng tốt. Hiện nay, Thuốc Mebamrol 100Mg - Hộp 5 vỉ x 10 viên nén đang được bán tại Trường Anh Pharm - một trong những địa chỉ cung cấp Dược phẩm chính hãng với giá thành phải chăng, để có thể mua hàng bạn hãy lựa chọn một số hình thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng, theo khung giờ: sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- Mua hàng trên website: https://truonganhpharm.com
- Mua hàng trực tuyến qua số điện thoại hotline:0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn sử dụng và hướng dẫn đặt hàng.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này