Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml - Thuốc kiểm soát suy tim mãn tính

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-22 21:50:22

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21737-19
Xuất xứ:
Đóng gói:
Hộp 6 ống x 2ml.
Hạn dùng:
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền

Video

Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml là thuốc được công ty Anfarm Hellas S.A điều chế từ thành phần Digoxin, chuyên dùng trong việc suy tim mãn tính rất hiệu quả. Thuốc Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml chống chỉ định với người bị loạn nhịp do nhiễm độc các glycosid tim. Dưới đây là những thông tin cụ thể về Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml.

Thông tin chi tiết

  • Bào chế: Dung dịch tiêm.

  • Cách đóng gói: Hộp 6 ống x 2ml.

  • Hướng dẫn bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.

  • Hạn dùng: 30 tháng.

  • Số đăng ký: VN-21737-19.

  • Thương hiệu: Công ty cổ phần TADA Pharma.

  • Nhà sản xuất: Anfarm Hellas S.A.

  • Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam.

  • Sản xuất tại: Hy Lạp.

  • Giao hàng: Toàn quốc.

Thành phần của Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml

  • Digoxin 0,25mg

  • Tá dược: Natri phosphat dibasic, propylen glycon, acid citric monohydrat, ethanol 96%, nước cất pha tiêm.

Công dụng của Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml

  • Kiểm soát suy tim mãn tính mà rối loạn chức năng tâm thu là chủ yếu, đặc biệt khi suy tim kèm theo rung tâm nhĩ.

  • Kiểm soát chứng loạn nhịp trên tâm thất, đặc biệt là rung tâm nhĩ và cuồng động tâm nhĩ mãn tính.

Cách dùng Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml như thế nào?

  • Thuốc dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch.

Liều dùng Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml được khuyến cáo

  • Cần điều chỉnh liều theo từng người bệnh. Ðiều hết sức quan trọng là xác định để biết người bệnh có dùng dạng thuốc digitalis nào trong 2 hoặc 3 tuần trước, vì một ít tác dụng còn tồn lại đòi hỏi phải giảm liều để tránh ngộ độc. Xác định liều dựa trên thể trọng lý tưởng (khối nạc), vì digoxin không phân bố vào mô mỡ.

  • Có sự khác nhau về sinh khả dụng giữa các dạng thuốc của digoxin. Khi thay đổi dạng thuốc điều trị, cần phải hiệu chỉnh liều lượng. Liều 100 microgam (0,1 mg) cuả thuốc tiêm hoặc nang chứa dung dịch digoxin tương đương sinh học với liều 125 microgram (0,125 mg) của viên nén hoặc cồn ngọt digoxin.

  • Liều dùng người lớn

    • Ðiều trị chậm bằng digoxin: Liều bình thường dùng một lần trong ngày là 125 – 500 microgam (0,125 – 0,500 mg) dưới dạng viên nén; hoặc 100 – 350 microgam (0,10 – 0,35 mg), dưới dạng thuốc tiêm tĩnh mạch. Thuốc tiêm tĩnh mạch dùng cho người không uống được viên nén. Có thể chia liều hàng ngày thành 2 lần, một buổi sáng và một buổi chiều. Mức liều điều trị dự định (trạng thái ổn định) đạt được trong vòng 5 – 10 ngày, nếu người bệnh có chức năng thận bình thường. Ðiều quan trọng là phải dùng liều duy trì với thời biểu dùng thuốc rất đều đặn.

    • Ðiều trị cấp tính, nhanh bằng digoxin: Áp dụng phương pháp này ở người bệnh cần đạt mức liều điều trị nhanh. Không bao giờ cho thuốc mà không có sự theo dõi liên tục người bệnh. Bác sỹ chịu trách nhiệm điều trị người bệnh phải bảo đảm sự theo dõi liên tục qua ghi điện tim và nhân viên y tế đã được huấn luyện.

    • Người bệnh cân nặng 70 kg và không béo, nói chung có thể cần 1000 microgam (1 mg) digoxin tiêm tĩnh mạch, hoặc 1500 microgam (1,5 mg) uống. Dùng liều này như sau: Bắt đầu 500 – 750 microgam (0,50 – 0,75 mg) tiêm tĩnh mạch, hoặc 750 – 1000 microgam (0,75 – 1 mg) uống. Khi cần, thì cho một liều khác: 250 microgam (0,25 mg) tiêm tĩnh mạch, cứ 3 giờ một lần, hoặc 500 microgam (0,50 mg) uống, cứ 6 giờ một lần, cho tới khi đạt tác dụng đầy đủ.

    • Tổng liều ngày đầu không được quá 1500 microgam (1,5 mg) tiêm tĩnh mạch, hoặc không được quá 2000 microgam (2 mg), nếu uống.

    • Liều người cao tuổi: Dùng liều digoxin quá thấp cho người cao tuổi không thỏa đáng (liều như vậy thường cho 1 nồng độ dưới mức điều trị) và liều phải cho tùy theo người bệnh (62,5 microgam/ngày).

  • Liều trẻ em

    • Không dùng viên nén digoxin cho trẻ em dưới 5 tuổi. Có thể dùng thuốc tiêm tĩnh mạch digoxin cho trẻ em nhỏ tuổi hơn. Khi dùng digoxin cho trẻ nhỏ, phải tính liều theo những thay đổi quan trọng về khả năng thải trừ digoxin của đứa trẻ, trong 6 tháng đầu sau khi đẻ.

    • Trẻ sơ sinh: Liều cần thiết trung bình 20 microgam/kg (0,02 mg/kg) thể trọng là liều tiêm tĩnh mạch để điều trị nhanh bằng digoxin, và sau đó, 7 microgam /kg (0,007 mg/kg) thể trọng mỗi ngày là liều duy trì. Với trẻ sơ sinh đẻ non, phải giảm liều nhiều so với mức liều dùng cho trẻ sơ sinh đẻ đủ tháng.

    • Trẻ em 6 tháng tuổi: Trung bình có thể cần 30 microgam/kg (0,03 mg/kg) thể trọng là liều tiêm tĩnh mạch để điều trị nhanh bằng digoxin, và sau đó, 10 – 20 microgam/kg (0,01 – 0,02 mg/kg) thể trọng mỗi ngày, là liều tiêm tĩnh mạch duy trì.

    • Liều cần thiết tính theo kg thể trọng giảm xuống chậm trong năm đầu sau khi đẻ. Ở trẻ 2 tuổi, liều cần thiết lại bằng liều ở 6 tháng tuổi. Ở trẻ lớn hơn, liều cần thiết gần bằng liều tính theo kg thể trọng dùng cho người lớn có thận bình thường, nghĩa là 15 microgam/kg (0,015 mg/kg) là liều tiêm tĩnh mạch để điều trị nhanh bằng digoxin, và 7 microgam/kg/ngày (0,007 mg/kg/ngày) là liều uống duy trì. Thường dùng liều duy trì cho trẻ em cứ 12 giờ một lần.

Thời gian điều trị được khuyến cáo

  • Tùy vào đối tượng, độ tuổi, tình trạng bệnh mà có thời gian điều trị khác nhau. Tham khảo bác sĩ về thời gian điều trị.

Không sử dụng trong trường hợp nào?

  • Mẫn cảm với digoxin, các glycosid tim khác hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Block tim toàn phần từng cơn hoặc block nhĩ thất tim độ 2, đặc biệt có tiền sử hội chứng Stokes-Adams.

  • Loạn nhịp do nhiễm độc các glycosid tim.

  • Loạn nhịp trên tâm thất gây ra bởi hội chứng Wolff-Parkinson-White.

  • Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.

  • Nhịp nhanh tâm thất hoặc rung tâm thất.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml

  • Độc tính do digoxin có thể làm sớm đến chứng loạn nhịp tim mà một vài trong số đó tương tự như chứng loạn nhịp tim được chỉ ra trong phần chỉ định sử dụng thuốc. Ví dụ nhịp nhanh tâm nhĩ kèm theo block nhĩ thất không ổn định yêu cầu chăm sóc đặc biệt vì về mặt lâm sàng nó tương tự với rung tâm nhĩ.

  • Bệnh nhân sử dụng digoxin không được sử dụng các muối calci tĩnh mạch.

  • Trong một số trường hợp rối loạn dẫn truyền xoang tâm nhĩ (rối loạn chức năng nút xoang), dogoxin có thế gây hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng nhịp xoang chậm hoặc gây block xoang tâm nhĩ.

  • Xác định nồng độ digoxin huyết thanh có thể rất hữu ích cho việc quyết định có thể tiếp tục điều trị với digoxin hay không, nhưng các liều gây độc của các glycoside khác có thế phản ứng chéo và ảnh hưởng tới kết quả xét nghiệm. Có thể thích hợp hơn là tạm thời ngừng sử dụng digoxin và theo dõi bệnh nhân.

  • Nếu bệnh nhân sử dụng các glycosid tim khác trong 2 tuần trước đó, liều khởi đầu cần được xem xét lại và cần cân nhắc giảm liều.

  • Ở các bệnh nhân già hoặc các bệnh nhân có độ thanh thải thận giảm, cần cân nhắc giảm liêu khởi đầu và liều duy trì.

  • Bệnh nhân giảm oxy huyết, giảm magnesi huyết và tăng calci huyết rõ rệt sẽ tăng độ nhạy cảm của cơ tim với các glycosid tim.

  • Tiêm tĩnh mạch nhanh quá mức digoxin có thể gây co mạch dẫn đến tăng huyết áp và/hoặc giảm lưu lượng mạch vành. Do đó, tiêm vơi tốc độ chậm là rất quan trọng đối với các bệnh nhân suy tim do cao huyết áp và nhồi máu cơ tim cấp.

  • Cần sử dụng thận trọng digoxin cho các bệnh nhân có bệnh về tuyến giáp. Liều khởi đầu và liều duy trì của digoxin cần giảm khi chức năng tuyến giáp dưới mức bình thường. Ở bệnh nhân cường giáp đã được kiểm soát, cần giảm lieu digoxin.

  • Bệnh nhân có hội chứng hấp thu kém có thổ yêu cầu lieu digoxin cao hơn.

  • Nguy cơ loạn nhịp tim trầm trọng do khử rung tim trực tiếp tăng lên rõ rệt khi có mặt độc tính của các digitalis và tỷ lệ với năng lượng khử rung sử dụng.

  • Đối với các bệnh nhân khử rung trực tiếp bằng điện đang sử dụng digoxin, cần ngưng sử dụng thuốc tối thiểu 24 giờ trước kill tiến hành. Trong trường hợp khẩn cấp như ngừng tim, khi tiến hành khử rung, cần sử dụng năng lượng thấp nhất có hiệu quả. Khử rung trực tiếp không thích hợp với việc điều trị loạn nhịp tim suất hiện sau khi sừ dụng các glycosid tim.

  • Digoxin có tác dụng tốt trong chứng loạn nhịp tim vì nó gây ra sự phong tỏa dẫn truyền nhĩ thất. Tuy nhiên ở các bệnh nhân có block nhĩ thất không hoàn toàn, sự tiến triển nhanh block cần được dự đoán trước. Trong block tim hoàn toàn, nhịp riêng tâm thất có thề bị triệt tiêu.

  • Không chống chỉ định sử dụng digoxin ngay sau khi nhồi máu cơ tim. Tuy nhiên, việc sử dụng các thuốc có ảnh hưởng đến sự co thắt của tim ở các bệnh nhân này có thể dẫn đến việc tăng ngoài ý muốn nhu cầu oxy ở cơ tim và thiếu máu cục bộ. Một vài nghiên cứu đã cho thấy rằng việc sử dụng digoxin có thể liên quan đến việc tăng nguy cơ tử vong. Ớ các bệnh nhân giảm kali huyết sau nhồi máu cơ tim và có bệnh lý tim không ổn định có nguy cơ rối loạn nhịp tim.

  • Digoxin cải thiện sự hoạt động ở các bệnh nhân rối loạn chức năng tâm thất trái và nhịp xoang bình thường. Tuy nhiên, tác dụng của thuốc đối với các bệnh nhân rối loạn nhịp trên tâm thất rõ ràng hơn khi nghỉ ngơi và kém hơn khi hoạt động.

  • Ờ các bệnh nhân đang sử dụng các thuốc lợi tiểu và các thuốc ức chế ACE hoặc chỉ sử dụng đơn độc các thuốc lợi tiều, việc ngừng sử dụng digoxin đã cho thấy tình trạng lâm sàng xấu đi.

  • Việc sử dụng các liều điều trị digoxin có thể gây kéo dài khoảng PR và hạn chế đoạn ST trên điện tâm đồ.

  • Digoxin có thể gây ra các sự thay đổi dương tính giả ST-T trên điện tâm đồ trong thử nghiệm.

  • Các tác dụng điện sinh học này cho thấy thuốc đạt được một kết quả mong đợi và không bộc

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml

  • Triệu chứng hay gặp: rối loạn thần kinh trung ương, chóng mặt, rối loạn thị giác.

  • Loạn nhịp tim, rối loạn dẫn truyền, ngắt nhịp đôi, nhịp ba, khoảng PR kep dài, tim nhịp chậm xoang.

  • Bồn nôn, nôn, tiêu chảy.

  • Da phát ban mày đay.

Tương tác với các thuốc khác

  • Các tương tác thuốc phụ thuộc vào mức độ thải trừ của thuốc qua đường thận, sự gắn kết với mô, sự gắn kết với protein huyết tương, sự phân bố trong cơ thể, tỉ lệ hấp thu digoxin và sự nhạy cảm với chất này. Khả năng tương tác phải được tính đến bất cứ khi nào sử dụng đồng thời digoxin với các thuốc khác và nồng độ digoxin phải được xác định khi có bất kì nghi ngờ nào.

  • Sử dụng đồng thời digoxin với các thuốc chẹn beta-adrenoceptor có thể gây tăng thời gian dẫn truyền nhĩ thất.

  • Các thuốc gây giảm kali huyết hoặc gây thiếu hụt kali nội bào có thế làm tăng độ nhạy cảm với digoxin. Các thuốc này bao gồm các thuốc lợi tiểu, muối lithium, các corticosteroid và carbenoxolon.

  • Bệnh nhân đang sù dụng digoxin nhạy cảm hơn với tác dụng của suxamethonium (làm nặng thêm tình trạng tăng kali huyết).

  • Calci, đặc biệt khi sử dụng đường tiêm tĩnh mạch có thể dẫn đến loạn nhịp tim trầm trọng ở các bệnh nhân đang sử dụng digoxin.

  • Nồng độ huyết tương của digoxin tăng lên khi sử dụng đồng thời với các thuốc sau: alprazolam, amiodaron, diphenoxylat, atropin, flecainid, gentamicin, indometacin, itraconazol, prazosin, propafenon, quinidin, quinin, sptronolacton, các kháng sinh nhóm macrolid, tetracyclin, trimethoprim (và có thể các kháng sinh khác), propanthelin.

  • Nồng độ huyết tương của digoxin giảm xuống khi sử dụng đồng thời với các thuốc sau: epinephrin, các thuốc kháng acid, các thuốc nhuận tràng, kaolin-pectin, colestyramin, acarbose, salbutamol, sulfasalazin, neomycin, rifampicin, một vài thuốc kìm tế bào, phenytoin, metoclopramid, penicilamin và các chế phẩm chứa dịch chiết Hyperium perforatum.

  • Các thuốc chẹn kênh calci có thể làm tăng hoặc không gây sự thay đổi nồng độ digoxin trong huyết tương. Verapamil, felodipin và tiapamil làm tăng nồng độ digoxin. Nifedipin và diltiazem có thể làm tăng hoặc không ảnh hưởng đến nồng độ digoxin. Isradipin không làm thay đổi nồng độ digoxin. Các thuốc ức chế men chuyển angiotensin có thể làm tăng hoặc không làm thay đổi nồng độ của digoxin. Milrinon không làm thay đổi nồng độ ổn định của digoxin.

Lái xe

  • Rối loạn hệ thần kinh trung ương và rối loạn thị lực đã được báo cáo ở các bệnh nhân sử dụng digoxin, do đó cẩn thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Thai kỳ, sau sinh

  • Thận trọng khi sử dụng với phụ nữ mang thai và đang cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

Quá liều

  • Trường hợp khẩn cấp hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Nguồn tham khảo: nghidinh15.vfa.gov.vn

"Trường Anh Pharm xin được thay mặt toàn bộ đội ngũ nhân viên gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Quý khách hàng đã đồng hành, hợp tác cũng như ủng hộ Trường Anh Pharm trong thời gian qua. Hy vọng trong thời gian sắp tới, mối quan hệ của hai bên càng lúc càng bền chặt. Chúng tôi sẽ không ngừng phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ để có thể phục vụ Quý khách hàng tốt hơn!"


Câu hỏi thường gặp

Digoxin/Anfarm 0.5mg/2ml - Thuốc kiểm soát suy tim mãn tính hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh Pharm. Tùy thời điểm mà giá sản phẩm sẽ có sự thay đổi khác nhau. Khách hàng vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website truonganhpharm.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ