Esogas 40mg Bidiphar - Thuốc điều trị viêm loét dạ dày

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-11-24 09:01:44

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-29952-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 lọ bột đông khô pha tiêm + 1 ống dung môi 5 ml
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền

Video

Trong bài đăng này Trường Anh Pharm xin giới thiệu tới quý bạn đọc thuốc Esogas. Esogas là một loại thuốc được sử dụng phổ biến trong điều trị các triệu chứng kháng tiết acid dạ dày. Thuốc này chứa thành phần chính là Esomeprazol (dưới dạng esomeprazol natri) 40mg. Esogas được chỉ định cho các trường hợp bị trào ngược dạ dày – thực quản, loét dạ dày do dùng NSAID.

Thông tin chi tiết

  • Bào chế: Thuốc tiêm.

  • Cách đóng gói: Hộp 1 lọ bột đông khô pha tiêm + 1 ống dung môi 5 ml

  • Hướng dẫn bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.

  • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

  • Số đăng ký: VD-29952-18. 

  • Thương hiệu: Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar).

  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar).

  • Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam

  • Sản xuất tại: Việt Nam

  • Giao hàng: Toàn quốc.

Thành phần của Esogas

  • Esomeprazol (dưới dạng esomeprazol natri) 40mg.

Công dụng của Esogas

  • Ở người lớn:

  • Điều trị kháng tiết acid dạ dày khi liệu pháp đường uống không thích hợp, như:

    • Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD) ở bệnh nhân bị viêm thực quản và/hoặc có các triệu chứng trào ngược nặng.

    • Điều trị loét dạ dày do dùng NSAID.

    • Dự phòng loét dạ dày và tá tràng do dùng NSAID ở những bệnh nhân có nguy cơ.

    • Phòng ngừa tái xuất huyết sau khi điều trị nội soi xuất huyết cấp tính do loét dạ dày hoặc tá tràng.

  • Ở trẻ em và trẻ vị thành niên từ 1 – 18 tuổi: Điều trị kháng tiết acid dạ dày khi liệu pháp đường uống không thích hợp, như: bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD) ở bệnh nhân bị viêm thực quản bào mòn do trào ngược và/hoặc các triệu chứng trào ngược nặng.

Cách dùng Esogas như thế nào?

  • Sản phẩm dùng đường tiêm.

Liều dùng Esogas được khuyến cáo

  • Người lớn:

    • Điều trị kháng tiết acid dạ dày khi liệu pháp đường uống không thích hợp:

    • Bệnh nhân không thể dùng thuốc qua đường uống có thể được điều trị bằng dạng tiêm với liều 20 – 40 mg, 1 lần/ngày. Bệnh nhân bị viêm thực quản trào ngược nên được điều trị với liều 40 mg, 1 lần/ngày. Để điều trị triệu chứng bệnh trào ngược, bệnh nhân nên được dùng liều 20 mg, 1 lần/ngày.

    • Để điều trị loét dạ dày do dùng NSAID, liều thông thường là 20 mg, 1 lần/ngày. Để phòng ngừa loét dạ dày và thực quản do dùng NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ, liều sử dụng là 20 mg, 1 lần/ngày.

    • Thời gian điều trị bằng đường tĩnh mạch thường ngắn và nên chuyển sang dùng thuốc bằng đường uống khi có thể được.

    • Phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày và tá tràng:

    • Sau khi điều trị bằng nội soi xuất huyết cấp tính do loét dạ dày hoặc loét tá tràng, truyền liều cao 80 mg trong khoảng thời gian 30 phút, tiếp theo truyền tĩnh mạch liên tục 8 mg/giờ trong 3 ngày (72 giờ).

    • Sau giai đoạn điều trị bằng đường tĩnh mạch, bệnh nhân nên được tiếp tục điều trị kháng acid bằng dạng uống.

    • Trẻ em và trẻ vị thành niên từ 1 – 18 tuổi:

    • Điều trị kháng tiết acid dạ dày khi liệu pháp đường uống không thích hợp.

    • Bệnh nhân không dùng được thuốc đường uống có thể được điều trị bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch 1 lần/ngày như là 1 phần của liệu trình điều trị GERD đầy đủ (xin xem trong bảng dưới đây).

    • Thông thường khoảng thời gian điều trị bằng đường tĩnh mạch nên ngắn và chuyển sang đường uống ngay khi có thể.

    • Liều khuyến cáo khi sử dụng esomeprazol bằng đường tĩnh mạch:

  • Trẻ từ 1-11 tuổi:

    • Điều trị viêm thực quản bào mòn do trào ngược: Cân nặng: < 20 kg: 10 mg, 1 lần/ngày. Cân nặng ≥ 20 kg: 10 mg hoặc 20 mg, 1 lần/ngày.

    • Điều trị triệu chứng của GERD: 10 mg, 1 lần/ngày.

  •  Trẻ từ 12-18 tuổi:

    • Điều trị viêm thực quản bào mòn do trào ngược: 40 mg, 1 lần/ngày.

    • Điều trị triệu chứng của GERD: 20 mg, 1 lần/ngày.

Thời gian điều trị được khuyến cáo

  • Tùy vào đối tượng, độ tuổi, tình trạng bệnh mà có thời gian điều trị khác nhau. Tham khảo bác sĩ về thời gian điều trị.

Không sử dụng trong trường hợp nào?

  • Quá mẫn với esomeprazol hoặc với các thuốc ức chế bơm proton khác, hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Esomeprazol không nên sử dụng đồng thời với nelfinavir.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Esogas

  • Khi có sự hiện diện của bất kỳ các triệu chứng cảnh giác (như sụt cân đáng kể không chủ đích, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hoặc phân đen) và khi có hoặc nghi ngờ bị loét dạ dày, nên loại trừ khả năng ác tính vì điều trị với esomeprazol có thể làm giảm các triệu chứng và làm chậm việc chẩn đoán.

  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá: Điều trị bằng các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hoá do Salmonella và Campylobacter.

  • Hấp thu vitamin B12: Esomeprazol, cũng như các thuốc kháng acid khác, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do giảm độ acid dạ dày. Điều này nên được cân nhắc ở những bệnh nhân có giảm dự trữ hoặc có nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị dài hạn.

  • Hạ magnesi huyết: Đã có các báo cáo về hạ magnesi huyết nghiêm trọng ở những bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc ức chế bơm proton (PPI) như esomeprazol trong ít nhất ba tháng và trong hầu hết các trường hợp sử dụng PPI trong một năm. Các biểu hiện nghiêm trọng của hạ magnesi huyết như mệt mỏi, co cứng, mê sảng, co giật, choáng váng và loạn nhịp thất có thể xảy ra, nhưng có thể khởi phát âm thầm và không được lưu tâm. Ở hầu hết các bệnh nhân bị ảnh hưởng, tình trạng giảm magnesi huyết được cải thiện sau khi sử dụng liệu pháp thay thế magnesi và ngừng sử dụng PPI. Đối với bệnh nhân dự kiến sẽ được điều trị kéo dài với PPI hoặc bệnh nhân dùng PPI cùng với digoxin hoặc các thuốc khác có thể hạ magnesi huyết (như các thuốc lợi tiểu), các chuyên gia y tế nên cân nhắc đo nồng độ magnesi trước khi bắt đầu điều trị với PPI và định kỳ trong quá trình điều trị.

  • Nguy cơ gãy xương: Khi dùng các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao và kéo dài (≥ 1 năm), có thể làm tăng nguy cơ gãy xương chậu, xương cổ tay hoặc cột sống do loãng xương. Các nghiên cứu quan sát cho thấy các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng tổng thể nguy cơ gãy xương khoảng 10 – 40%. Một phần trong mức tăng này có thể do các yếu tố nguy cơ khác. Khuyến cáo dùng liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất có thể, phù hợp với tình trạng lâm sàng. Những bệnh nhân có nguy cơ gãy xương do loãng xương nên dùng đủ calci và vitamin D, đánh giá tình trạng xương và quản lý theo hướng dẫn.

  • Lupus ban đỏ bán cấp da (SCLE): Rất hiếm gặp các trường hợp SCLE liên quan đến các thuốc ức chế bơm proton. Nếu các tổn thương xảy ra, đặc biệt là ở vùng da tiếp xúc với ánh nắng mặt trời và nếu kèm theo đau khớp, bệnh nhân cần nhanh chóng tìm sự giúp đỡ y tế và chuyên viên y tế nên cân nhắc ngừng sử dụng esomeprazol. SCLE xảy ra sau khi điều trị với một thuốc ức chế bơm proton trước đó có thể làm tăng nguy cơ xảy ra SCLE với các thuốc ức chế bơm proton khác.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Esogas

  • Thường gặp:

    • Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu.

    • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn.

    • Không thường gặp:

    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù ngoại biên.

    • Rối loạn tâm thần: Mất ngủ.

    • Rối loạn hệ thần kinh: Choáng váng, dị cảm, ngủ gà.

    • Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng.

    • Rối loạn gan mật: Tăng men gan.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.

    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Gãy xương hông, cổ tay và cột sống.

  • Hiếm gặp:

    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

    • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như là sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc phản vệ.

    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm natri máu.

    • Rối loạn tâm thần: Kích động, lú lẫn, trầm cảm.

    • Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn vị giác.

    • Rối loạn mắt: Nhìn mờ.

    • Rối loạn tai và mê đạo: Chóng mặt.

    • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản.

    • Rối loạn tiêu hóa: Viêm miệng, nhiễm candida đường tiêu hóa.

    • Rối loạn gan mật: Viêm gan có hoặc không vàng da.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Hói đầu, nhạy ảm với ánh sáng.

    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ.

    • Rối loạn thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ ở một số bệnh nhân tình trạng suy thận đi kèm đã được báo cáo.

    • Các rối loạn tổng quát và tai chỗ: Khó ở, tăng tiết mồ hôi.

  • Rất hiếm gặp:

    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu.

    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm magie máu, giảm magie máu nặng có thể liên quan tới giảm canxi máu. Giảm magie máu cũng có thể dẫn đến giảm kali máu.

    • Rối loạn gan mật: Suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan.

    • Rối loạn tâm thần: Nóng nảy, ảo giác.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì gây độc (TEN).

    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ.

    • Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: Nữ hóa tuyến vú.

  • Thông tin với bác sĩ các triệu chứng không mong muốn khi sử dụng sản phẩm.

Tương tác với các thuốc khác

  • Đối với những thuốc hấp thu phụ thuộc độ pH: Không khuyến cáo sử dụng Esomeprazol đồng thời với atazanavir và chống chỉ định sử dụng Esomeprazol đồng thời với nelfinavir.

  • Những thuốc chuyển hóa  đồng thời với nelfinavir.

  • Những thuốc chuyển hóa CYP2C19:

  • Nên theo dõi bệnh nhân khi bắt đầu và khi chấm dứt điều trị đồng thời Esomeprazol với warfarin hoặc các dẫn chất khác của coumarin bởi thuốc có thể gây tăng INR đáng kể trên lâm sàng.

  • Esomeprazol không có tác động đáng kể về lâm sàng trên dược động học của amoxicillin, quinidin.

  • Chưa xác định được bất cứ tương tác dược động học nào liên quan về mặt lâm sàng khi dùng đồng thời Esomeprazol với naproxen.

  • Không khuyến khích dùng đồng thời Esomeprazol và clopidogrel.

  • Esomeprazol làm tăng nồng độ huyết thanh của tacrolimus.

  • Nồng độ methotrexat có thể tăng lên khi dùng đồng thời với PPI. Vậy nên khi dùng liều cao methotrexat, nên cân nhắc dừng tạm thời Esomeprazol.

  • Ảnh hưởng của các thuốc khác trên dược động học của Esomeprazole:

  • Esomeprazol được chuyển hóa bởi CYP2C19 và CYP3A4. CYP2C19 và CYP3A4 có thể gây giảm nồng độ Esomeprazole huyết thanh do tăng chuyển hóa Esomeprazole.

Lái xe

  • Thận trọng khi dùng được cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của các bác sĩ trước khi sử dụng.

Thai kỳ, sau sinh

  • Thận trọng khi sử dụng với phụ nữ mang thai và đang cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

Quá liều

  • Trường hợp khẩn cấp hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Nguồn tham khảo: nghidinh15.vfa.gov.vn

"Trường Anh Pharm xin được thay mặt toàn bộ đội ngũ nhân viên gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Quý khách hàng đã đồng hành, hợp tác cũng như ủng hộ Trường Anh Pharm trong thời gian qua. Hy vọng trong thời gian sắp tới, mối quan hệ của hai bên càng lúc càng bền chặt. Chúng tôi sẽ không ngừng phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ để có thể phục vụ Quý khách hàng tốt hơn!"


Câu hỏi thường gặp

Esogas 40mg Bidiphar - Thuốc điều trị viêm loét dạ dày hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh Pharm. Tùy thời điểm mà giá sản phẩm sẽ có sự thay đổi khác nhau. Khách hàng vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website truonganhpharm.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ