Fraxiparine 0.6ml Aspen - Thuốc phòng ngừa thuyên tắc huyết khối

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-24 15:46:02

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Xuất xứ:
Đóng gói:
Hộp chứa 10 bơm tiêm đóng sẵn x 0,6ml.
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền

Video

Fraxiparine 0.6ml là thuốc được sản xuất bởi công ty Aspen Pharmacare Australia Pty. Ltd. Thuốc Fraxiparine 0.6ml được điều chế từ thành phần Calci nadroparin đem lại cho người dùng công dụng ngăn ngừa cục máu đông rất hiệu quả. Thuốc Fraxiparine 0.6ml chống chỉ định với  người suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút).

Thông tin chi tiết

  • Bào chế: Dung dịch tiêm.

  • Cách đóng gói: Hộp chứa 10 bơm tiêm đóng sẵn x 0,6ml.

  • Hướng dẫn bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.

  • Hạn dùng: 36 tháng.

  • Số đăng ký: 

  • Thương hiệu: Aspen Pharmacare Australia Pty. Ltd.

  • Nhà sản xuất: Aspen Pharmacare Australia Pty. Ltd.

  • Xuất xứ thương hiệu: Australia.

  • Sản xuất tại: Australia.

  • Giao hàng: Toàn quốc.

Thành phần của Fraxiparine 0.6ml

  • Calci nadroparin 5700 anti-Xa IU

Công dụng của Fraxiparine 0.6ml

  • Phòng ngừa các rối loạn thuyên tắc huyết khối:

    • Liên quan đến phẫu thuật tổng quát hoặc phẫu thuật chỉnh hình;

    • Ở những bệnh nhân nội khoa có nguy cơ cao (suy hô hấp và/ hoặc nhiễm khuẩn hô hấp và/ hoặc suy tim), điều trị tại khoa chăm sóc tích cực (ICU).

    • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu.

    • Ngăn ngừa cục máu đông trong quá trình thẩm phân máu.

    • Điều trị đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không có sóng Q trong giai đoạn cấp tính, kết hợp với aspirin

Cách dùng Fraxiparine 0.6ml như thế nào?

  • Thuốc dùng đường tiêm.

Liều dùng Fraxiparine 0.6ml được khuyến cáo

  • Phòng bệnh: tiêm dưới da 5000-7500 IU/lần/ngày.
  • Điều trị: tiêm dưới da 225 IU /lần x 2 lần/ ngày, hoặc truyền tĩnh mạch 1000 IU/24 giờ.

Thời gian điều trị được khuyến cáo

  • Tùy vào đối tượng, độ tuổi, tình trạng bệnh mà có thời gian điều trị khác nhau. Tham khảo bác sĩ về thời gian điều trị.

Không sử dụng trong trường hợp nào?

  • Quá mẫn với nadroparin hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc tiêm nadroparin

  • Tiền sử giảm tiểu cầu khi dùng nadroparin (xem Cảnh báo và Thận trọng)

  • Đang chảy máu hoặc tăng nguy cơ chảy máu liên quan đến rối loạn đông máu ngoại trừ đông máu nội mạch rải rác không do heparin

  • Sang thương cơ quan dễ gây chảy máu (như loét đường tiêu hóa thể hoạt động)

  • Xuất huyết não

  • Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn cấp

  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút) ở những bệnh nhân đang điều trị các rối loạn thuyên tắc huyết khối, đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không có sóng Q

  • Không thực hiện gây tê tủy sống hay gây tê ngoài màng cứng trong thời gian sử dụng thuốc.

  • Không sử dụng ống đa liều cho trẻ dưới 3 tuổi do có chứa benzyl alcohol

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Fraxiparine 0.6ml

  • Giảm tiểu cầu do Heparin

  • Nên theo dõi số lượng tiểu cầu trong suốt liệu trình điều trị bằng nadroparin vì có thể xảy ra giảm tiểu cầu do heparin.

  • Đã có những báo cáo (tuy hiếm) về giảm tiểu cầu, đôi khi nặng, có thể đi kèm huyết khối tĩnh mạch hoặc động mạch. Do đó nên cân nhắc chẩn đoán này trong những trường hợp sau:

    • Giảm tiểu cầu

    • Giảm đáng kể số lượng tiểu cầu (30 đến 50% so với giá trị lúc bắt đầu điều trị)

    • Tình trạng xấu đi của huyết khối ban đầu trong khi điều trị

    • Xuất hiện huyết khối trong thời gian điều trị

    • Đông máu nội mạch rải rác

  • Nên ngừng điều trị bằng nadroparin khi xuất hiện những biến cố trên.

  • Các tác động này có thể là bản chất dị ứng miễn dịch và trong trường hợp điều trị lần đầu tiên được báo cáo chủ yếu từ ngày điều trị thứ 5 đến 21, nhưng có thể xuất hiện sớm hơn nhiều nếu có tiền sử giảm tiểu cầu do heparin.

  • Nêu có tiền sử giảm tiểu cầu xảy ra với heparin (heparin trọng lượng phân tử chuẩn hoặc thấp) có thể cân nhắc điều trị bằng nadroparin nếu cần. Trong trường hợp này, nên theo dõi lâm sàng chặt chẽ và kiểm tra số lượng tiểu cầu ít nhất là mỗi ngày. Nên ngừng điều trị ngay nếu xuất hiện giảm tiểu cầu.

  • Khi xuất hiện giảm tiểu cầu xảy ra với heparin (heparin trọng lượng phân tử chuẩn hoặc thấp) nên cân nhắc thay thế bằng thuốc chống huyết khối nhóm khác. Nếu không có sẵn thì có thể cân nhắc dùng heparin trọng lượng phân tử thấp khác nếu việc điều trị bằng heparin là cần thiết. Trong những trường hợp này nên tiến hành theo dõi số lượng tiểu cầu ít nhất mỗi ngày và nên ngừng điều trị ngay khi có thể vì các trường hợp giảm tiểu cầu ban đầu được cho là vẫn tiếp tục sau khi điều trị thay thế (xem Chống chỉ định).

  • Xét nghiệm kết tập tiểu cầu in vitro chỉ có giá trị giới hạn trong chẩn đoán giảm tiểu cầu do heparin.

  • Nên thận trọng khi dùng nadroparin trong những trường hợp sau do có thể làm tăng nguy cơ chảy máu:

    • Suy gan

    • Tăng huyết áp động mạch nặng

    • tiền sử loét đường tiêu hóa hoặc sang thương cơ quan khác có khuynh hướng chảy máu

    • Rối loạn mạch máu của màng mạch võng mạc

    • Trong giai đoạn hậu phẫu sau phẫu thuật não, tủy sống hoặc mắt

    • Suy thận: Nadroparin được biết đào thải chủ yếu qua thận, dẫn đến tăng phơi nhiễm với nadroparin ở những bệnh nhân suy thận (xem Dược động học – Suy thận). Bệnh nhân suy giảm chức năng thận có nguy cơ chảy máu tăng và nên thận trọng khi điều trị. Với bệnh nhân có độ thanh thải 30 đến 50 ml/phút có thể xem xét việc có giảm liều hay không giảm liều dựa trên đánh giá của bác sỹ trên từng cá thể người bệnh về nguy cơ chảy máu so với nguy cơ thuyên tắc huyết khối (xem Liều lượng và Cách dùng).

    • Người cao tuổi: Nên đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu điều trị (xem Chống chỉ định).

    • Tăng kali huyết

      • Heparin có thể gây ức chế tiết aldosteron tại tuyến thượng thận gây tăng kali huyết, nhất là ở những bệnh nhân tăng kali huyết tương hoặc có nguy cơ tăng kali trong huyết tương, như những bệnh nhân tiểu đường, suy thận mạn, nhiễm toan chuyển hóa trước đó hoặc đang dùng các thuốc có thể gây tăng kali huyết (như các chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE), các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs)).

      • Điều trị càng dài thì nguy cơ tăng kali huyết càng cao nhưng thường tự hồi phục.

      • Nên theo dõi nồng độ kali huyết tương ở những bệnh nhân có nguy cơ.

    • Gây tê tủy sống/ ngoài màng cứng, chọc dò tủy sống thắt lưng và thuốc dùng đồng thời

    • Nguy cơ tụ máu tủy sống/ ngoài màng cứng tăng cao do catheter luồn vảo màng cứng hoặc do việc sử dụng đồng thời với các thuốc có thể ảnh hưởng đến sự cầm máu như thuốc kháng viêm không steroid, ức chế tiểu cầu hoặc các thuốc chống đông khác. Nguy cơ này có vẻ tăng do chấn thương hoặc chọc tủy sống hay ngoài màng cứng lặp lại.

  • Do đó nên cân nhắc thận trọng lợi ích/ nguy cơ trên từng cá thể khi quyết định kê toa đồng thời các thuôc ức chế trục não tủy và một liệu pháp chống đông trong những trường hợp sau:

    • Ở những bệnh nhân đã điều trị bằng thuốc chống đông, cần cân nhắc thận trọng lợi ích của chất ức chế trục não tủy so với nguy cơ.

    • Ở những bệnh nhân đã được lên kế hoạch phẫu thuật theo chương trình sử dụng chất ức chế trục não tùy, cần cân nhắc thận trọng lợi ích của việc điều trị bằng thuốc chống đông so với nguy cơ.

    • Trong trường hợp bệnh nhân chọc dò tủy sống thắt lưng, gây tê tủy sống hoặc gây tê ngoài màng cứng nên có khoảng cách thời gian ít nhất 12 giờ đối với các liều dự phòng và 24 giờ với các liều điều trị giữa lần tiêm nadroparin với lần đưa vào hoặc rút catheter hay kim tiêm ở tủy sống/ ngoài màng cứng. Khoảng thời gian này có thể dài hơn đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận.

      • Nên theo dõi thường xuyên các dấu hiệu và triệu chứng của suy giảm thần kinh. Nếu cần thiết nên điều trị cấp cứu khi có biểu hiện tổn thương hệ thần kinh.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Fraxiparine 0.6ml

  • Rối loạn hệ máu và bạch huyết

    • Rất phổ biến: Chảy máu tại nhiều vị trí, thường gặp ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ khác (xem Chống chì định và Tương tác).

    • Hiếm: Giảm tiểu cầu, bao gồm cả giảm tiểu cầu do heparin (xem Cảnh báo và Thận trọng), tăng tiểu cầu.

    • Rất hiếm: Tăng bạch cầu ưa eosin, hồi phục sau khi ngừng điều trị.

  • Rối loạn hệ miễn dịch

    • Rất hiếm: Phản ứng quá mẫn (bao gồm phù mạch và phản ứng ở da), phản ứng dạng phản vệ.

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

    • Rất hiếm: Tăng kali huyết có hồi phục liên quan đến ức chế aldosterone do heparin, nhất là ở những bệnh nhân có nguy cơ (xem Cảnh báo và Thận trọng).

  • Rối loạn hệ gan mật

    • Phổ biến: Tăng transaminase, thường thoáng qua.

  • Rối loạn hệ sinh dục và ngực

    • Rất hiếm: Cương dương vật kéo dài và đau.

  • Rối loạn da và mô dưới da

    • Hiếm: Phát ban, mày đay, ban đỏ, ngứa

    • Rất hiếm: Hoại tử da, thường xuất hiện tại chỗ tiêm (xem Cảnh báo và Thận trọng).

  • Rối loạn chung và tình trạng tại chỗ tiêm

    • Rất phổ biến: Tụ máu nhẹ tại chỗ tiêm. Trong một vài trường hợp xuất hiện nốt cứng nhưng không ghi nhận sự nang hóa của heparin. Những nốt này thường mất đi sau vài ngày.

    • Phổ biến: Phản ứng tại chỗ tiêm.

    • Hiếm: Vôi hóa tại chỗ tiêm. Vôi hóa thường gặp hơn ở những bệnh nhân có calcium phosphate bất thường, như trong vài trường hợp suy thận mạn.

Tương tác với các thuốc khác

  • Một số loại thuốc hoặc nhóm điều trị làm tăng nguy cơ gây tăng kali máu: muối kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ức chế men chuyển, các chất ức chế angiotensin II, thuốc chống viêm không steroid, heparin (trọng lượng phân tử thấp hoặc không phân đoạn), cyclosporin và tacrolimus, trimethoprim.

  • Nguy cơ tăng kali máu có thể tăng lên khi dùng kết hợp các thuốc.

  • Không khuyến khích kết hợp với các thuốc sau

  • Ở những bệnh nhân dưới 65 dùng liều điều trị, và ở người lớn tuổi (> 65 tuổi) không phụ thuộc liều.

  • Acid acetylsalicylic (và các salicylat khác) ở liều giảm đau, thuốc chống viêm (NSAID và glucocorticoid toàn thân) và thuốc kháng tiểu cầu (abciximab, acid acetylsalicylic kháng tiểu cầu trong các chỉ định về tim mạch và thần kinh, beraprost, clopidogrel, eptifibatide, iloprost, ticlopidine, tirofiban):

  • Do tăng nguy cơ chảy máu (Các salicylat và NSAID ức chế chức năng tiểu cầu và gây hại cho niêm mạc dạ dày-tá tràng).

  • Sử dụng một thuốc hạ sốt giảm đau không salicylat (như paracetamol) thay thế.

  • Trong trường hợp điều trị đau thắt ngực không ỗn định hoặc nhồi máu cơ tim mà không có sóng Q, có kết hợp với aspirin, nadroparin phải dùng ở liều không quá 325 mg mỗi ngày.

  • Nếu bắt buộc phải kết hợp với NSAID, cần theo dõi lâm sàng chặt chẽ.

  • Dextran 40 (đường tiêm)

  • Do tăng nguy cơ chảy máu (Dextran 40 gây ức chế chức năng tiểu cầu).

Lái xe

  • Thận trọng khi dùng được cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của các bác sĩ trước khi sử dụng.

Thai kỳ, sau sinh

  • Thận trọng khi sử dụng với phụ nữ mang thai và đang cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

Quá liều

  • Trường hợp khẩn cấp hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Nguồn tham khảo: nghidinh15.vfa.gov.vn

"Trường Anh Pharm xin được thay mặt toàn bộ đội ngũ nhân viên gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Quý khách hàng đã đồng hành, hợp tác cũng như ủng hộ Trường Anh Pharm trong thời gian qua. Hy vọng trong thời gian sắp tới, mối quan hệ của hai bên càng lúc càng bền chặt. Chúng tôi sẽ không ngừng phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ để có thể phục vụ Quý khách hàng tốt hơn!"


Câu hỏi thường gặp

Fraxiparine 0.6ml Aspen - Thuốc phòng ngừa thuyên tắc huyết khối hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh Pharm. Tùy thời điểm mà giá sản phẩm sẽ có sự thay đổi khác nhau. Khách hàng vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website truonganhpharm.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ