Giảm Đau TK3 - Thuốc điều trị triệu chứng cảm sốt, đau đầu

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-11-14 12:47:57

Thông tin dược phẩm

Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên nang
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nang

Video

Giảm Đau TK3 được nghiên cứu dựa trên thành phần chính là hoạt chất Paracetamol, có tác dụng điều trị triệu chứng trong các trường hợp cảm sốt, đau đầu, đau răng, hạ sốt trong viêm nhiễm. Giảm Đau TK3 được sản xuất tại Việt Nam.

Thông tin chi tiết

  • Bào chế: Viên nang cứng.

  • Cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang.

  • Hướng dẫn bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.

  • Hạn dùng: 36 tháng.

  • Số đăng kí: VD-28656-18.

  • Thương hiệu: Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh.

  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh.

  • Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam.

  • Sản xuất tại: Việt Nam.

  • Giao hàng: Toàn quốc.

Thành phần của Giảm Đau TK3

  • Paracetamol: 300mg

  • Phenylephrin HCl: 5mg

  • Cafein: 25mg

  • Tá dược cho vừa đủ 1 viên: Avicel, Na CMC, PVP, Tinh bột sắn, Brilliant blue, Talc, Erythrosine, Nước tinh khiết.

Công dụng của Giảm Đau TK3

  • Giảm đau TK3 được kê cho bệnh nhân gặp các triệu chứng sau: cảm sốt, đau đầu, đau răng, đau họng, đau nửa đầu, đau sau nhổ răng, đau cơ xương, đau bụng kinh, đau dây thần kinh, đau do viêm khớp, hạ sốt trong viêm nhiễm.

Đối tượng có thể sử dụng Giảm Đau TK3

  • Theo chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng Giảm Đau TK3 như thế nào?

  • Cách dùng thuốc Giảm đau TK3 như sau: Lấy một cốc nước đủ để nuốt trôi số lượng thuốc Giảm đau TK3 theo liều dùng đã được chỉ định và uống. Lưu ý uống nguyên vẹn viên, không nên rút lớp vỏ nang bên ngoài.

Liều dùng Giảm Đau TK3 được khuyến cáo

  • Người lớn (và cao tuổi) + trẻ em >/= 12 tuổi: Uống 2 viên/ lần. Khoảng cách liều ít nhất: 4 giờ.  Liều tối đa mỗi ngày: 12 viên/24 giờ.

  • Thời gian dùng thuốc không có sự tư vấn của bác sĩ tối đa là 7 ngày. 

  • Trẻ em < 12 tuổi: Không khuyến cáo dùng loại thuốc này.

Thời gian điều trị được khuyến cáo

  • Tùy vào đối tượng, độ tuổi, tình trạng bệnh mà có thời gian sử dụng khác nhau. Tham khảo bác sĩ về thời gian điều trị.

Không sử dụng trong trường hợp nào?

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.

  • Đang dùng đồng thời những chất kích thích thần kinh giao cảm ngăn sung huyết.

  • Ung thư tuyến thượng thận.

  • Glocom góc đóng.

  • Suy thận, huyết áp cao, tiểu đường, cường giáp và bệnh tim.

  • Đang sử dụng thuốc chẹn beta, thuốc chống trầm cảm ba vòng hay đang dùng hoặc đã dùng chất ức chế monoamine oxidase trong khoảng hai tuần.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Giảm Đau TK3

  • Dùng quá liều paracetamol là gây suy gan cấp. Đồng thời, các chế phẩm chứa paracetamol dùng nhiều có thể dẫn đến hậu quả có hại tương tự.

  • Không sử dụng cùng với những thuốc khác cũng chứa paracetamol, , các thuốc chống cảm cúm, các thuốc chống xung huyết khác.

  • Phản ứng phản vệ nghiêm trọng trên da, nặng nhất là gây tử vong bao gồm:  hoại tử biểu bì nhiễm độc (TBN), hội chứng Stevens-Johnson, , hội chứng lyell tuy hiếm nhưng đã xảy ra với paracetamol, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân (AGEP: Acute generalized exanthematous) thường không phụ thuộc vào tác dụng của các thuốc khác. Tuy các thuốc giảm đau và hạ sốt khác (như NSAID) có thể gây các phản ứng tương tự, mẫn cảm chéo với paracetamol không xảy ra Người bệnh cần phải ngừng dùng paracetamol và đi khám thầy thuốc ngay khi thấy phát ban hoặc các biểu hiện khác ở da hoặc các phản ứng mẫn cảm trong khi điều trị. Người bệnh có tiền sử có các phản ứng như vậy không nên dùng các chế phẩm chứa paracetamol

  • Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thế ít khi xảy ra. Giảm tiểu  cầu giảm bạch cầu. và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminnophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng Paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng Paracetamol.

  • Phải thận trọng khi dùng paracetamol cho người bị suy gan, suy thận, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng mạn tính hoặc bị mất nước. Tránh dùng liều cao, dùng kéo dài. Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù nồng độ cao ở mức nguy hiểm của methemoglobin trong máu. Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.

  • Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi, người bị bệnh cường giáp, nhịp tim chậm, blôc tim một phần, bệnh cơ tim xơ cứng động mạch nặng, đái tháo đường tuýp 1. Người bệnh bị hen khí  phế quản, tắc ruột cường giáp trạng, phì đại lành tính tuyến tiền liệt.

  • Tránh dùng quá nhiều Cafein trong khi đang dùng thuốc này.

  • Thuốc gây chóng mặt nên không nên lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng thuốc.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Giảm Đau TK3

  • Paracetamol (ADR <1/10000): Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu. Phản ứng dị ứng da như ban đỏ, phù mạch, hội chứng Stevens - Johnson. Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn. Rối loạn gan mật: Bất thường gan. Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản ở các bệnh nhân nhạy cảm với Aspirin và các NSAID khác. 

  • Cafein: Tần suất triệu chứng xuất hiện không rõ. Hệ thần kinh trung ương: Bồn chồn, chóng mặt. Khi dùng liều khuyến nghị paracetamol-cafein cùng với chế độ ăn uống có nhiều cafein, có thể gặp các tác dụng phụ do quá liều cafein như mất ngủ, thao thức, cáu kỉnh, đau đầu, lo lắng, , hồi hộp, rối loạn tiêu hóa. 

  • Phenylephrin: Các rối loạn trên hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ. Các rối loạn tâm thần: Bồn chồn. Các rối loạn trên tim: Tăng huyết áp. Các rối loạn trên tim: Nhịp tim nhanh, hồi hộp. Các rối loạn trên đường tiêu hóa: Buồn nôn, nôn. Rối loạn về mắt: Giãn đồng tử, glaucoma góc đóng cấp tính, thường hay xảy ra ở những bệnh nhân có tiền sử bị glaucoma góc đóng.  Các rối loạn da và dưới da: Phản ứng dị ứng (như phát ban, mày đay, viêm da dị ứng). Các rối loạn thận và đường tiết niệu: Bí tiểu. Thường hay xảy ra ở những bệnh nhân bị đường tiểu tắc nghẽn như bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt.

Tương tác với các thuốc khác

  • Thuốc ức chế monoaminase oxidase (Bao gồm cả moclobemide):

    • Các tương tác gây tăng huyết áp xảy ra giữa các amin kích thích thần kinh giao cảm như phenylephrin và monoamin

    • Thuốc ức chế oxidase (xem chống chỉ định).

  • Amin kích thích thần kinh giao cảm: Việc sử dụng đồng thời phenylephrin với các amin kích thích thần kinh giao cảm khác có thể làm tăng nguy cơ các tác dụng phụ tim mạch.

  • Chẹn beta và các thuốc chống tăng huyết áp khác (bao gồm debrisoquin, guanethidin, reserpin, Methyldopa): Phenylephrin có thể làm giảm hiệu quả của thuốc ức chế beta và các thuốc chống cao huyết áp. Nguy cơ cao huyết áp và các tác dụng phụ tim mạch khác có thể tăng lên.

  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng (ví dụ Amitriptylin): Có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ tim mạch.

  • Digoxin và glycosid tim: Việc sử dụng đồng thời phenylephrin với digoxin hoặc glycosid tim có thể làm nhịp tim đập không đều hoặc đau tim.

  • Alcaloid cựa lúa mạch: (Ergotamin và methylsergid) Làm tăng nguy cơ ngộ độc ergotin

  • Warfarin và các coumarin khác: Tác dụng chống đông máu của warfarin và các coumarin khác có thể được tăng cường bằng cách sử dụng paracetamol thường xuyên kéo dài hàng ngày với nguy cơ chảy máu cao; liều lượng thường xuyên không có hiệu quả đáng kể.

  • Coumarin và dẫn chất indandion: Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.

  • Phenothiazin: Khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng

  • Rượu: Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan của paracetamol.

  • Thuốc chống co giật (gồm Phenytoin, barbiturat, carbamazepin): Gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan

  • Isoniazid: Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid

  • Phentolamin và các thuốc chẹn α-adrenergic: Tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin sẽ giảm, nếu trước đó, đã dùng thuốc chẹn α-adrenergic như phentolamin mesylat. Phentolamin có thế được dùng để điều trị tăng huyết áp do dùng quá liều phenylephrin

  • Propranolol và thuốc chẹn β -adrenergic: Tác dụng kích thích tim của phenylephrin hydroclorid sẽ bị ức chế bằng cách dùng từ trước thuốc chẹn β-adrenergic như propranolol. Propranolol có thế được dùng để điều trị loạn nhịp tim do dùng phenylephrin.

  • Thuốc trợ đẻ (oxytocin): Khi phối hợp phenylephrin hydroclorid (một thuốc gây tăng huyết áp) với thuốc trợ đẻ, tác dụng tăng huyết áp sẽ tăng lên

  • Epinephrin hoặc thuốc cường giao cảm khác: Phenylephrin hydroclorid không được dùng phối hợp với epinephrin hoặc thuốc cường giao cảm khác, vì nhịp tim nhanh và loạn nhịp tim có thể xảy ra

  • Thuốc mê: Phối hợp phcnylephrin hydroclorid với thuốc mê là hydrocarbon halogen hóa (ví dụ cyclopropan) làm tăng kích thích tim và có thể gây loạn nhịp tim

  • Thuốc ức chế MAO: Không được dùng phenylephrin hydroclorid uống phối hợp với thuốc ức chế MAO. Thuốc chống trầm cảm ba vòng (như imipramin) hoặc guanethidin cũng làm tăng tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin. Atropin sulfat và các thuốc liệt thể mi khác khi phối hợp với phenylephrin sẽ phong bế tác dụng chậm nhịp tim phản xạ, làm tăng tác dụng tăng huyết áp và giản đồng tử của phenylephrin. Alcaloid nấm cựa gà dạng tiềm (như ergonovin maleat) khi phối hợp với phenylephrin sẽ làm tăng huyết áp rất mạnh.

  • Digitalis: Digitalis phối hợp với phenylephrin làm tăng mức độ nhạy cảm của cơ tim do phenylephrin.

  • Furosemid: Furosemid hoặc các thuốc lợi tiểu khác làm giảm đáp ứng tăng huyết áp do phenylephrin.

  • Pilocarpin: Pilocarpin là thuốc co đồng tử, có tác dụng đối kháng với tác dụng giãn đồng tử của phenylephrin. Sau khi dùng phenylephrin làm giãn đồng tử để chẩn đoán mắt xong, có thể dùng pilocarpin để mắt phục hồi được nhanh hơn.

  • Guanethidin: Dùng phenylephrin cho người bệnh đã có một thời gian dài uống guanethidin, đáp ứng giãn đồng tử của phenylephrin tăng lên nhiều và huyết áp cũng tăng lên rất mạnh.

  • Levodopa: Tác dụng giãn đồng tử của phenylephrin giảm nhiều ở người bệnh dùng levodopa.

  • Bromocriptin: Tai biến co mạch và tăng huyết áp.

  • Nên tránh uống quá nhiều cafein (ví dụ: cà phê, trà và một số đồ hộp) trong khi dùng sản phẩm này.

  • Báo với bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng đang dùng hoặc sử dụng trước đó để được theo dõi và xử lý biến chứng kịp thời khi xảy ra tương tác.

Lái xe

  • Thận trọng khi dùng được cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của các bác sĩ trước khi sử dụng.

Thai kỳ

  • Thận trọng khi sử dụng với phụ nữ mang thai và đang cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

Quá liều

  • Trường hợp khẩn cấp hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Nguồn tham khảo: drugbank.vn

"Trường Anh Pharm xin được thay mặt toàn bộ đội ngũ nhân viên gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Quý khách hàng đã đồng hành, hợp tác cũng như ủng hộ Trường Anh Pharm trong thời gian qua. Hy vọng trong thời gian sắp tới, mối quan hệ của hai bên càng lúc càng bền chặt. Chúng tôi sẽ không ngừng phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ để có thể phục vụ Quý khách hàng tốt hơn!"


Câu hỏi thường gặp

Giảm Đau TK3 - Thuốc điều trị triệu chứng cảm sốt, đau đầu hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh Pharm. Tùy thời điểm mà giá sản phẩm sẽ có sự thay đổi khác nhau. Khách hàng vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website truonganhpharm.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ