Leracet 500mg J.Uriach - Thuốc điều trị động kinh hiệu quả

950,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-11-14 12:22:19

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20686-17
Xuất xứ:
Tây Ban Nha
Hoạt chất:
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Hạn dùng:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Leracet 500mg là thuốc được công ty J.Uriach Y Compania, S.A điều chế từ thành phần Levetiracetam 500mg chuyên dùng trong điều trị các bệnh nhân bị động kinh rung giật cơ, các cơn co giật khởi phát cục bộ rất hiệu quả. Dưới đây là một số thông tin cụ thể của thuốc Leracet 500mg.

Thông tin chi tiết

  • Bào chế: Viên nén bao phim.

  • Cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.

  • Hướng dẫn bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.

  • Hạn dùng: 

  • Số đăng ký: VN-20686-17.

  • Thương hiệu: J.Uriach Y Compania, S.A.

  • Nhà sản xuất: J.Uriach Y Compania, S.A.

  • Xuất xứ thương hiệu: Tây Ban Nha.

  • Sản xuất tại: Tây Ban Nha.

  • Giao hàng: Toàn quốc.

Thành phần của Leracet 500mg

  • Levetiracetam 500mg.

Công dụng của Leracet 500mg

  • Điều trị các cơn co giật khởi phát cục bộ ở bệnh nhân động kinh từ 1 tháng tuổi trở lên.

  • Điều trị động kinh rung giật cơ ở người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi (Juvenlie Myoclonie Epilepsy).

  • Điều trị các cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể nguyên phát (vô căn).

Cách dùng Leracet 500mg như thế nào?

  • Sản phẩm dùng đường uống.

Liều dùng Leracet 500mg được khuyến cáo

  • Người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên:

    • Liều thông thường: từ 1000mg (2 viên) đến 3000mg (6 viên) mỗi ngày.

    • Khi bắt đầu dùng levetiracetam, bác sĩ sẽ kê liều thấp hơn trong 2 tuần trước khi sử dụng liều thông thường thấp nhất.

Thời gian điều trị được khuyến cáo

  • Tùy vào đối tượng, độ tuổi, tình trạng bệnh mà có thời gian điều trị khác nhau. Tham khảo bác sĩ về thời gian điều trị.

Không sử dụng trong trường hợp nào?

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Leracet 500mg

  • Thận trọng ở đối tượng trẻ nhỏ.

  • Theo thực hành lâm sàng hiện hành, nếu phải ngưng điều trị với levetiracetam thì phải giảm liều dần dần (ví dụ ở người lớn: giảm 500 mg hai lần mỗi ngày cho mỗi hai hoặc bốn tuần; ở trẻ em, không nên giảm liều quá 100mg/kg hai lần mỗi ngày cho mỗi hai tuần). Nên điều chỉnh liều khi sử dụng levetiracetam cho bệnh nhân suy thận. Với bệnh nhân suy gan nặng, nên đánh giá chức năng thận trước khi chọn liều dùng.

  • Đã có báo cáo về việc tự tử, cố gắng tự tử và có ý định tự tử ở bệnh nhân được điều trị bằng levetiracetam. Cần khuyên bệnh nhân thông báo ngay bất cứ triệu chứng trầm cảm và/hoặc ý định tự tử nào cho bác sĩ điều trị.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Leracet 500mg

  • Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng:

    • Rất hay gặp: Viêm mũi họng.

    • Hiếm gặp: Nhiễm khuẩn.

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:

    • Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.

    • Hiếm gặp: Giảm toàn bộ huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu hạt.

  • Rối loạn hệ miễn dịch:

    • Hiếm gặp: Hội chứng phát ban do thuốc với tăng bạch cầu ái toan và nhiều triệu chứng toàn thân. Quá mẫn (bao gồm phù mạch và phản vệ).

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

    • Thường gặp: Chán ăn.

    • Ít gặp: Sụt cân, tăng cân.

    • Hiếm gặp: Giảm natri huyết.

  • Rối loạn tâm thần:

    • Thường gặp: Trầm cảm, chống đối/gây hấn, lo lắng, mất ngủ, bồn chồn/kích thích.

    • Ít gặp: Nỗ lực tự tử, ý định tự tử, rối loạn tâm thần, hành vi bất thường, ảo giác, giận dữ, trạng thái lú lẫn, cơn hoảng sợ, không ổn định về cảm xúc/thay đổi tâm trạng, lo âu.

    • Hiếm gặp: Thực hiện hành vi tự tử, rối loạn tính cách, suy nghĩ bất thường.

  • Rối loạn hệ thần kinh:

    • Rất thường gặp: Buồn ngủ, đau đầu.

    • Thường gặp: Co giật, rối loạn tiền đình, chóng mặt, hôn mê, run.

    • Ít gặp: Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ, sự phối hợp bất thường/mất điều hòa, dị cảm, rối loạn sự chú ý.

    • Hiếm gặp: Múa giật – múa vờn, rối loạn vận động, chứng tăng động.

  • Rối loạn về mắt:

    • Ít gặp: Nhìn đôi, nhìn mờ.

  • Rối loạn tai và mê đạo:

    • Thường gặp: Chóng mặt.

  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:

    • Thường gặp: Ho

  • Rối loạn tiêu hóa:

    • Thường gặp: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, nôn, buồn nôn.

    • Hiếm gặp: Viêm tụy.

  • Rối loạn gan mật:

    • Ít gặp: Xét nghiệm chức năng gan bất thường.

    • Hiếm gặp: Suy gan, viêm gan.

  • Rối loạn da và mô dưới da:

    • Thường gặp: Phát ban.

    • Ít gặp: Rụng tóc, chàm, ngứa.

    • Hiếm gặp: Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Steven-Johnson.

  • Rối loạn cơ xương và hệ mô liên kết:

    • Ít gặp: Yếu cơ, đau cơ.

  • Rối loạn toàn thân và tại chỗ:

    • Thường gặp: Suy nhược, mệt mỏi.

  • Chấn thương, nhiễm độc và biến chứng do thủ thuật:

    • Ít gặp: Chấn thương.

  • Thông tin với bác sĩ các triệu chứng không mong muốn khi sử dụng sản phẩm.

Tương tác với các thuốc khác

  • Levetiracetam có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Không dùng thức ăn hoặc đồ uống có chứa cồn trong khi điều trị với Levetiracetam.

  • Các dữ liệu cho thấy levetiracetam không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết thanh của các thuốc chống động kinh hiện hành (phenytoin, carbamazepine, valproic, phenobarbital. lamotrigine, gabapentine và primidone) và các thuốc kháng động kinh này cũng không ảnh hưởng đến dược động học của levetiracetam. Độ thanh thải của levetiracetam ở trẻ dùng các thuốc chống động kinh kích ứng men cao hơn 22% so với trẻ không dùng. Tuy nhiên, không khuyến cáo điều chỉnh liều. Levetiracetam không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết tương của carbamazepine, valproate, topiramate hoặc lamotrigine.

  • Probenecid (liều 500 mg bến lần mỗi ngày), một chất ức chế bài tiết tại ống thận, cho thấy ức chế độ thanh thải thận của chất chuyển hoá ban đầu nhưng không ức chế thanh thải thận của levetiracetam. Tuy nhiên, nồng độ của chất chuyên hoá này vẫn duy trì ở mức thấp. Người ta cho rằng các thuốc khác thải trừ bởi bài tiết chủ động, qua ống thận cũng có thể làm giảm độ thanh thải thận của chất chuyển hoá. Tác động của levetiracetam lên probenecid chưa được nghiên cứu và cũng chưa biết tác động của levetiracetam lên các thuốc được bài tiết chủ động khác, ví dụ như các thuốc chống viêm non-steroid (NSAIDs), các sulfonamide và methotrexate, Levetiracetam liều 1000 mg mỗi ngày không ảnh hưởng đến dược động học của các thuốc tránh thai đường uống (ethinyl estradiol và levonorgestrel) và các thông số nội tiết (LH và progesterone) không bị thay đổi. Levetiracetam liều 2000 mg mỗi ngày không ảnh hưởng đến dược động học của digoxin, thuốc tránh thai đường uống và warfarin không ảnh hưởng tới dược động học của levetiracetam.

Lái xe

  • Thận trọng khi dùng được cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của các bác sĩ trước khi sử dụng.

Thai kỳ, sau sinh

  • Thận trọng khi sử dụng với phụ nữ mang thai và đang cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

Quá liều

  • Trường hợp khẩn cấp hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Nguồn tham khảo: nghidinh15.vfa.gov.vn

"Trường Anh Pharm xin được thay mặt toàn bộ đội ngũ nhân viên gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Quý khách hàng đã đồng hành, hợp tác cũng như ủng hộ Trường Anh Pharm trong thời gian qua. Hy vọng trong thời gian sắp tới, mối quan hệ của hai bên càng lúc càng bền chặt. Chúng tôi sẽ không ngừng phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ để có thể phục vụ Quý khách hàng tốt hơn!"


Câu hỏi thường gặp

Leracet 500mg J.Uriach - Thuốc điều trị động kinh hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh Pharm. Tùy thời điểm mà giá sản phẩm sẽ có sự thay đổi khác nhau. Khách hàng vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website truonganhpharm.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ