Levofloxacine SaVi 500 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-08-21 10:03:55

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29109-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Levofloxacine SaVi 500 bào chế ở dạng viên nén bao phim, người dùng có thể dễ dàng sử dụng bằng đường uống. Với thành phần chính là hoạt chất Levofloxacin, thuốc được sử dụng trong trường hợp điều trị viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn đường mật, viêm xoang cấp. Chỉ sử dụng thuốc Levofloxacine SaVi 500 khi có chỉ định của bác sĩ. Dưới đây là một số thông tin về thuốc.

Thông tin chi tiết

  • Hoạt chất: Levofloxacin.

  • Bào chế: Viên nén bao phim.

  • Cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên.

  • Hướng dẫn bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.

  • Hạn dùng: 36 tháng.

  • Số đăng ký: VD-29109-18.

  • Thương hiệu: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi.

  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi.

  • Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam.

  • Sản xuất tại: Việt Nam.

  • Giao hàng: Toàn quốc.

Thành phần của Levofloxacine SaVi 500

  • Levofloxacin: 500mg.

Công dụng của Levofloxacine SaVi 500

  • Thuốc được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin, như:

    • Viêm xoang cấp.

    • Đợt cấp viêm phế quản mạn.

    • Viêm phổi cộng đồng.

    • Viêm tuyến tiền liệt.

    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng hoặc không.

    • Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng hoặc không. erococcus faecium, Staphylococcus

    • Nhiễm khuẩn đường mật.

    • Dự phòng sau khi phơi nhiễm và điều trị triệt để bệnh than.

Đối tượng có thể sử dụng Levofloxacine SaVi 500

  • Theo chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng Levofloxacine SaVi 500 như thế nào?

  • Dùng đường uống.

  • Thời điểm uống levofloxacin không phụ thuộc vào bữa ăn (có thể uống trong hoặc xa bữa ăn).

  • Không được dùng các antacid có chứa nhôm và magnesi, chế phẩm có chứa kim loại nặng như sắt và kẽm, sucralfat, didanosin (các dạng bào chế có chứa antacid) trong vòng 2 giờ trước và sau khi uống levofloxacin.

  • Bệnh nhân có thể bẻ đôi viên thuốc theo gạch ngang có trên viên.

Liều dùng Levofloxacine SaVi 500 được khuyến cáo

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp

  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 500 mg, 1 lần/ngày trong 7 ngày.

  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 500 mg, 1 - 2 lần/ngày trong 7 - 14 ngày.

  • Viêm xoang hàm trên cấp tính: 500 mg, 1 lần/ngày trong 10 - 14 ngày.

  • Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da

  • Có biến chứng: 750 mg, 1 lần/ngày trong 7 - 14 ngày.

  • Không có biến chứng: 500 mg, 1 lần/ngày trong 7 - 10

  • ngày.

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu

  • Có biến chứng: 250 mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày.

  • Không có biến chứng: 250 mg, 1 lần/ngày trong 3 ngày.

  • Viêm thận - bể thận cấp: 250 mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày.

  • Nhiễm khuẩn đường mật: 500 mg, 1 lần/ngày.

  • Viêm tuyến tiền liệt mạn: 500 mg, 1 lần/ngày trong 28 ngày.

  • Bệnh than:

  • Điều trị dự phòng sau khi phơi nhiễm với trực khuẩn than: Ngày uống 1 lần, 500 mg, dùng trong 8 tuần.

  • Điều trị bệnh than: Truyền tĩnh mạch, sau đó uống thuốc khi tình trạng người bệnh cho phép, liều 500 mg,

  • 1 lần/ngày, trong 8 tuần.

  • Liều dùng cho người bệnh suy thận:

  • Liều thông thường Chức năng thận bình thường Clcr≥ 50 ml/phút : Cl Cr (ml/phút : Liều khi suy thận

  • 250mg : 20-49 : Không cần điều chỉnh liều

  • 250mg : 10-19 : Viêm đường tiết niệu không biến chứng: Không cần điều chỉnh liều.

  • Các nhiễm khuẩn khác: 250 mg mỗi 24 giờ

  • 250mg : Thận nhân tạo hoặc lọc màng bụng: Chưa có thông tin

  • 500mg : 20-49 : Liều dầu: 500 mg; sau đó 250 mg cách nhau 24 giờ/lần

  • 500mg : 10-19 : Liều đầu: 500 mg; sau đó 250 mg cách nhau 48 giờ/lần

  • 500mg : Thận nhân tạo hoặc lọc màng bụng : Liều đầu: 500 mg; sau đó 250 mg cách nhau 48 giờ/lần

  • Không cần liều bổ sung sau phân

  • 750mg : 20-49: Liều đầu: 750 mg; sau đó 750 mg cách nhau 48 giờ/lần

  • 750mg : 10-19 : Liều đầu: 750 mg; sau đó 750 mg cách nhau 48 giờ/lần

  • 750mg: Thận nhân tạo hoặc lọc màng bụng : Liều đầu: 750 mg; sau đó 500 mg cách nhau 48 giờ/lần Không cần liều bổ sung sau thẩm phân

  • Liều dùng cho người bệnh suy gan:

  • Vì phần lớn levofloxacin được đào thải ra nước tiểu dưới dạng không đổi, không cần thiết phải hiệu chính liều trong trường hợp suy gan.

  • Trẻ em:

  • Trẻ em ≥ 6 tháng tuổi, cân nặng > 50 kg: 500 mg, 1 lần/ngày.

  • Nếu cân nặng < 50 kg: 8 mg/kg (không vượt quá 250 mg/liều), cách 12 giờ/lần.

  • Bệnh nhân cao tuổi:

  • Không cần hiệu chỉnh liều levofloxacin nếu chức năng thận của bệnh nhân bình thường.

Thời gian điều trị được khuyến cáo

  • Tùy vào đối tượng, độ tuổi, tình trạng bệnh mà có thời gian điều trị khác nhau. Tham khảo bác sĩ về thời gian điều trị.

Không sử dụng trong trường hợp nào?

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Người có tiền sử quá mẫn với levofloxacin, với các quinolon khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Động kinh, thiếu hụt G6PD, tiền sử bệnh ở gân cơ do một fluoroquinolon.

  • Phụ nữ có thai.

  • Phụ nữ đang cho con bú.

  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Levofloxacine SaVi 500

  • Viêm gân đặc biệt là gân gót chân (Achille), có thể dẫn tới đứt gân. Biến chứng này có thể xuất hiện ở 48 giờ đầu tiên, sau khi bắt đầu dùng thuốc và có thể bị cả hai bên. Viêm gân xảy ra ra chủ yếu ở các đối tượng có nguy cơ: người trên 65 tuổi, đang dùng corticoid (kể cả đường phun hít). Hai yếu tố này làm tăng nguy cơ viêm gân. Để phòng, cần điều chỉnh liều lượng thuốc hàng ngày ở người bệnh lớn tuổi theo mức lọc cầu thận.

  • Ảnh hưởng trên hệ cơ xương: Levofloxacin, cũng như phần lớn các quinolon khác, có thể gây thoái hoá sụn ở khớp chịu trọng lực trên nhiều loài động vật non, do dó không sử dụng levofloxacin cho trẻ em dưới 18 tuổi.

  • Nhược cơ: Cần thận trọng ở người bệnh bị bệnh nhược cơ vì các biểu hiện có thể nặng lên.

  • Tác dụng trên thần kinh trung ương: Đã có các thông báo về phản ứng bất lợi như rối loạn tâm thần, tăng áp lực nội sọ, kích thích thần kinh trung ương dẫn đến co giật, run rẩy, bồn chồn, đau đầu, mất ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác, ác mộng, có ý định hoặc hành động tự sát (hiếm gặp) khi sử dụng các kháng sinh nhóm quinolon thậm chí ngay khi sử dụng ở liều đầu tiên. Nếu xảy ra những phản ứng bất lợi này khi trong khi sử dụng levofloxacin, cần dừng thuốc và có các biện pháp xử tri triệu chứng thích hợp. Cần thận trọng khi sử dụng cho người bệnh có các bệnh lý trên thần kinh trung ương như động kinh, xơ cứng mạch não...vì có thể tăng nguy cơ co giật.

  • Phản ứng mẫn cảm: Phản ứng mẫn cảm với nhiều biểu hiện lâm sàng khác nhau, thậm chí sốc phản vệ khi sử dụng các quinolon, bao gồm cả levofloxacin đã được thông báo. Cần ngừng thuốc ngay khi có các dấu hiệu đầu tiên của phản ứng mẫn cảm và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp.

  • Viêm đại tràng màng giả do Clostridium difficile: Phản ứng bất lợi này đã được thông báo với nhiều loại kháng sinh trong đó có levofloxacin, có thể xảy ra ở tất cả các mức độ từ nhẹ đến đe doạ tính mạng. Cần lưu ý chẩn đoán chính xác các trường hợp tiêu chảy xảy ra trong thời gian người bệnh đang sử dụng kháng sinh để có biện pháp xử trí thích hợp.

  • Mẫn cảm với ánh sáng mức độ từ trung bình đến nặng đã được thông báo với nhiều kháng sinh nhóm fluoroquinolon, trong đó có levofloxacin (mặc dù đến nay, tỷ lệ gặp phản ứng bất lợi này khi sử dụng levofloxacin rất thấp <0,1%). Người bệnh cần tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng trong thời gian điều trị và 48 giờ sau khi điều trị.

  • Tác dụng trên chuyển hoá: Cũng như các quinolon khác, levofloxacin có thể gây ra rối loạn chuyển hoá đường, bao gồm tăng và hạ đường huyết thường xảy ra ở các người bệnh đái tháo đường đang sử dụng levofloxacin đồng thời với một thuốc uống hạ đường huyết hoặc với insulin; do đó cần giám sát đường huyết trên người bệnh này. Nếu xảy ra hạ đường huyết, cần ngừng levofloxacin và tiến hành các biện pháp xử trí thích hợp.

  • Kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ: Sử dụng các quinolon có thể gây kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ ở một số người bệnh và một số hiếm ca loạn nhịp, do đó cần tránh sử dụng trên các người bệnh sẵn có khoảng QT kéo dài, người bệnh hạ kali máu, người bệnh đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (quinidin, procainamid...) hoặc nhóm III (amiodaron, sotalol...); thận trọng khi sử dụng levofloxacin cho các người bệnh đang trong các tình trạng tiền loạn nhịp như nhịp chậm và thiếu máu cơ tim cấp.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Levofloxacine SaVi 500

  • Thường gặp: ADR > 1/100

    • Tiêu hoá: Buồn nôn, tiêu chảy.

    • Gan: Tăng enzym gan.

    • Thần kinh: Mất ngủ, đau đầu.

    • Da: Kích ứng nơi tiêm, ngứa, ban da.

  • Ít gặp 1/100 > ADR> 1/1000

    • Thần kinh: Hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng. Tiêu hoá: Đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón. Gan: Tăng bilirubin huyết.

    • Tiết niệu, sinh dục: Viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida sinh dục.

    • Da: Ngứa, phát ban

  • Hiểm gặp, ADR < 1/1000

    • Tim mạch: Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp.

    • Tiêu hoá: Viêm đại tràng màng giả, khô miệng, viêm dạ dày, phù lưỡi.

    • Cơ xương-khớp: Đau khớp, yếu cơ, đau cơ, viêm tuỷ xương, viêm gân Achille.

    • Thần kinh: Co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần.

    • Dị ứng: Phù Quinck, choáng phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson và Lyelle.

Tương tác với các thuốc khác

  • Antacid, sucralfat, ion kim loại, multivitamin: Khi sử dụng đồng thời có thể làm giảm hấp thu levofloxacin, cần uống các thuốc này cách xa levofloxacin ít nhất 2 giờ.

  • Warfarin: Do đã có thông báo warfarin tăng tác dụng khi dùng cùng với levofloxacin, cần giám sát các chỉ số về đông máu khi sử dụng đồng thời hai thuốc này.

  • Cyclosporin, digoxin: Tương tác không có ý nghĩa lâm sàng, do đó không cần hiệu chỉnh liều các thuốc này khi dùng đồng thời với levofloxacin.

  • Các thuốc chống viêm không steroid: Có khả năng làm tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương giật khi dùng đồng thời với levofloxacin. và co

  • Các thuốc hạ đường huyết: Dùng đồng thời với levofloxacin có thể làm tăng nguy cơ rối loạn đường huyết, cần giám sát chặt chẽ.

  • Levofloxacin làm giảm tác dụng của BCG, mycophenolat, sulfonylure, vắc xin thương hàn.

  • Didanosin: Sự hấp thu levofloxacin bị giảm đáng kể khi dùng cùng didanosin.

  • Probenecid and cimetidin: Probenecid và cimetidin ảnh hưởng đáng kể đến sự thải trừ của levofloxacin. Độ thanh thải ở thận của levofloxacin giảm 24% khi dùng cùng cimetidin và giảm 34% khi dùng cùng probenecid. Điều này là do cả hai thuốc này làm làm chẹn sự bài tiết qua ống thận của levofloxacin. Tuy nhiên, với liều nghiên cứu, sự khác biệt về động học không liên quan đến lâm sàng. Cần thận trọng khi dùng levofloxacin đồng thời với các thuốc ảnh hưởng đến sự bài tiết qua ống thận như probenecid và cimetidin, đặc biệt là trên bệnh nhân suy thận.

  • Calci carbonat, ranitidin: Các nghiên cứu dược lý trên lâm sàng cho thấy dược động học của levofloxacin không bị ảnh hưởng có ý nghĩa lâm sàng khi sử dụng đồng thời với calci carbonat, ranitidin.

  • Các thuốc kháng vitamin K: Đã có báo cáo về sự tăng quá trình đông máu và/hoặc chảy máu trên bệnh nhân sử dụng levofloxacin đồng thời với thuốc kháng vitamin K. Cần tiến hành các xét nghiệm đông máu để theo dõi khi bệnh nhân điều trị bằng thuốc kháng vitamin K có sử dụng đồng thời với levofloxacin.

  • Các thuốc gây kéo dài khoảng QT: Giống như các fluoroquinolin khác, levofloxacin cần sử dụng thận trọng khi bệnh nhân có sử dụng kèm các thuốc gây kéo dài khoảng QT (như thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và nhóm III, thuốc chống trầm cảm ba vòng, macrolid, thuốc chống loạn thần).

  • Theophyllin Trong một nghiên cứu lâm càng, không có tương tác dược động học giữa leofloxacin với theophylin. Tuy nhiên, lưu ý sự giảm ngưỡng cơ giật não có thể xảy ra khi sử dụng đồng thời kháng sinh quinolon với theophyllin. Ngoài ra, trong một nghiên cứu dược động học, levofloxacin không ảnh hưởng đến dược động học của theophyllin (cơ chất của CYP1A2). Điều này cho thấy levofloxacin không phải là một chất ức chế CYP1A2.

  • Thức ăn: Không có tương tác có ý nghĩa lâm sàng giữa levofloxacin với thức ăn, do đó có thể dùng dồng thời thuốc này với thức ăn.

Lái xe

  • Levofloxacin có thể gây những tác dụng không mong muốn như ù tai, chóng mặt, buồn ngủ và rối loạn thị giác, có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thai kỳ, sau sinh

  • Không dùng levofloxacin cho phụ nữ có thai.

  • Không sử dụng levofloxacin cho phụ nữ đang cho con bú. Mặc dù thiếu hụt thông tin về sự bài tiết qua sữa me của levofloxacin, nhưng các kháng sinh fluoroquinolon khác được bài tiết qua sữa mẹ. Do s thiếu hụt dữ liệu ở người và dữ liệu thực nghiệm cho thấy nguy cơ fluoroquinolon gây tác hại đến sụn khớp của trẻ nhỏ, không dược sử dụng levofloxacin cho phụ nữ cho con bú.

Quá liều

  • Trường hợp khẩn cấp hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Nguồn tham khảo: drugbank.vn

"Trường Anh Pharm xin được thay mặt toàn bộ đội ngũ nhân viên gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Quý khách hàng đã đồng hành, hợp tác cũng như ủng hộ Trường Anh Pharm trong thời gian qua. Hy vọng trong thời gian sắp tới, mối quan hệ của hai bên càng lúc càng bền chặt. Chúng tôi sẽ không ngừng phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ để có thể phục vụ Quý khách hàng tốt hơn!"


Câu hỏi thường gặp

Levofloxacine SaVi 500 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiện đang được bán sỉ lẻ tại nhiều nhà thuốc, bệnh viện trong đó có Trường Anh Pharm. Tùy vào từng thời điểm mà giá sản phẩm sẽ có sự thay đổi khác nhau. Vì thế, để biết cụ thể giá ở thời điểm hiện tại, quý khách hàng vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn và giải đáp.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website truonganhpharm.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ