Lidocain 2% 40mg/2ml Thephaco - Thuốc gây tê

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-22 09:44:06

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-20496-14
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 100 ống x 2ml
Hạn dùng:
24 tháng

Video

Lidocain 2% 40mg/2ml Thephaco được phát triển và sản xuất bởi Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá. Thuốc được dùng để gây tê tại chỗ niêm mạc trước khi khám nghiệm, nội soi, đặt thiết bị kỹ thuật. Lidocain 2% 40mg/2ml Thephaco bào chế ở dạng dung dịch thuốc tiêm. Người bệnh chỉ sử dụng thuốc khi có sự chỉ định và theo dõi của bác sĩ.

Thông tin chi tiết

  • Hoạt chất: Lidocain 2%.

  • Bào chế: Dung dịch thuốc tiêm.

  • Cách đóng gói: Hộp 100 ống x 2ml.

  • Hướng dẫn bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.

  • Hạn dùng: 24 tháng.

  • Số đăng ký: VD-20496-14.

  • Thương hiệu: Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá.

  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá.

  • Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam.

  • Sản xuất tại: Việt Nam.

  • Giao hàng: Toàn quốc.

Thành phần của Lidocain 2% 40mg/2ml Thephaco

  • Lidocain 2%.

Công dụng của Lidocain 2% 40mg/2ml Thephaco

  • Làm dung môi để hòa tan các loại thuốc tiêm đóng ở dạng bột hay pha loãng một số thuốc tiêm khác (nhằm mục đích giảm tác dụng gây đau của thuốc được hòa tan hoặc pha loãng).

  • Gây tê tại chỗ niêm mạc trước khi khám nghiệm, nội soi, đặt thiết bị kỹ thuật, hoặc tiến hành các thủ thuật khác và để làm giảm triệu chứng đau trong nhiều bệnh.

  • Gây tê từng lớp và các kỹ thuật gây tê phong bế thần kinh bao gồm gây tê thần kinh ngoại vi, gây tê hạch giao cảm.

  • Tiêm để điều trị cấp tính loạn nhịp thất sau nhồi máu cơ tim hoặc trong khi tiến hành các thao tác kỹ thuật về tim như phẫu thuật tim hoặc thông tim.

  • Lidocain là thuốc chọn lọc để điều trị ngoại tâm thu thất trong nhồi máu cơ tim, điều trị nhịp nhanh thất và rung tâm thất.

Đối tượng có thể sử dụng Lidocain 2% 40mg/2ml Thephaco

  • Theo chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng Lidocain 2% 40mg/2ml Thephaco như thế nào?

  • Thuốc được dùng theo đường tiêm truyền. Thiết bị hồi sức, oxy và những thuốc để cấp cứu phải sẵn sàng để có ngay nếu cần.

Liều dùng Lidocain 2% 40mg/2ml Thephaco được khuyến cáo

  • Khi dùng thuốc tê để khám nghiệm hoặc thực hiện kỹ thuật với dụng cụ, liều khuyến cáo là để dùng cho một người trung bình; cần hiệu chỉnh liều theo từng cá nhân, dựa trên tuổi, kích thước và tình trạng cơ thể, và dự đoán tốc độ hấp thu toàn thân từ chỗ tiêm. Liều uống được chỉ định tùy theo các trường hợp sau đây:

    • Gây tê từng lớp

    • Tiêm trực tiếp vào mô thuốc tiêm lidocain hydroclorid.

    • Khi không pha thêm adrenalin: Liều lidocain hydroclorid tới 4,5 mg/kg; khi có pha thêm adrenalin: có thể tăng liều này thêm một phần ba (7 mg/kg).

    • Gây tê phong bế vùng

    • Tiêm dưới da dung dịch lidocain hydroclorid với cùng nồng độ và liều lượng như gây tê từng lớp.

    • Gây tê phong bế thần kinh

    • Tiêm dung dịch lidocain hydroclorid vào hoặc gần dây thần kinh hoặc đám rối thần kinh ngoại vi có tác dụng gây tê rộng hơn so với những kỹ thuật nêu trên.

    • Để phong bế trong 2 – 4 giờ với liều khuyến cáo ở trên (xem gây tê từng lớp).

    • Điều trị cấp tính loạn nhịp thất

    • Đề tránh sự mất tác dụng có liên quan với phân bố, dùng chế độ liều nạp 3 – 4 mg/kg trong 20 – 30 phút, ví dụ:

    • Dùng liều ban đầu 100 mg, tiếp theo cho liều 50 mg, cứ 8 phút một lần cho 3 lần.

    • Sau đó, có thể duy trì nồng độ ổn định trong huyết tương bằng tiêm truyền 1 – 4 mg/phút, để thay thế thuốc bị loại trừ do chuyển hóa ở gan.

    • Thời gian đạt nồng độ lidocain ở trạng thái ổn định là 8 – 10 giờ.

    • Ghi chú:

      • Trong suy tim và bệnh gan, phải giảm tổng liều nạp ban đầu và tốc độ tiêm truyền để duy trì, cũng như khi tiêm truyền kéo dài.

      • Cần thường xuyên đo nồng độ lidocain huyết tương và điều chỉnh liều để bảo đảm nồng độ huyết tương vẫn ở trong phạm vi điều trị (1,5 – 5 microgam/ml) để giảm thiểu độc tính của thuốc.

      • Một số người bệnh có nhồi máu cơ tim cấp có thể cần nồng độ lidocain huyết tương cao hơn bình thường để duy trì hiệu lực chống loạn nhịp.

Thời gian điều trị được khuyến cáo

  • Tùy vào đối tượng, độ tuổi, tình trạng bệnh mà có thời gian điều trị khác nhau. Tham khảo bác sĩ về thời gian điều trị.

Không sử dụng trong trường hợp nào?

  • Quá mẫn với thuốc tê nhóm amid.

  • Người bệnh có hội chứng Adams-Stokes.

  • Bệnh nhân có rối loạn xoang-nhĩ nặng, blốc nhĩ-thất ở tất cả các mức độ.

  • Suy cơ tim nặng hoặc block trong thất (khi không có thiết bị tạo nhịp).

  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Lidocain 2% 40mg/2ml Thephaco

  • Không dùng chế phẩm lidocain chứa chất bảo quản để gây tê tủy sống, gây tê ngoài màng cứng, hoặc khoang cùng.

  • Dùng hết sức thận trọng cho người bệnh gan, suy tim, thiếu oxygen máu nặng, suy hô hấp nặng, giảm thể tích máu hoặc sốc, block tim không hoàn toàn hoặc nhịp tim chậm, và rung nhĩ.

  • Dùng thận trọng ở người ốm nặng hoặc suy nhược, vì dễ bị ngộ độc toàn thân với lidocain.

  • Không được tiêm thuốc tê vào những mô bị viêm hoặc nhiễm khuẩn và không cho vào niệu đạo bị chấn thương vì trong điều kiện như vậy, thuốc sẽ được hấp thu nhanh và gây phản ứng toàn thân thay vì phản ứng tại chỗ.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Lidocain 2% 40mg/2ml Thephaco

  • Thường gặp:

    • Tim mạch: Hạ huyết áp.

    • Thần kinh trung ương: Nhức đầu khi thay đổi tư thế.

    • Khác: Rét run.

  • Ít gặp:

    • Tim mạch: Ức chế tim, loạn nhịp, trụy tim mạch, ngừng tim.

    • Hô hấp: Khó thở, suy giảm hoặc ngừng hô hấp.

    • Thần kinh trung ương: Ngủ lịm, hôn mê, kích động, nói líu nhíu, cơn co giật, lo âu, sảng

    • khoái, ảo giác.

    • Da: Ngứa, ban, phù da, tê quanh môi và đầu lưỡi.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.

    • Thần kinh — cơ và xương: Dị cảm.

    • Mắt: Nhìn mờ, song thị.

    • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

  • Cách xử trí khi gặp tác dụng không mong muốn:

    • Đối với phản ứng toàn thân do hấp thu quá mức:

      • Duy trì thông khí, cho 100% oxygen.

      • Thực hiện hô hấp hỗ trợ hoặc chỉ huy khi cần.

      • Ở một số người bệnh, có thể cần phải đặt ống nội khí quản.

    • Đối với suy tuần hoàn: DÙng một thuốc co mạch và truyền dịch tĩnh mạch.

    • Đối với chứng methemoglobin huyết: CHo xanh methylen (1-2 mg/kg thể trọng tiêm tĩnh mạch).

    • Đối với co giật: Cho một thuốc chống co giật benzodiazepin. Cần nhớ là benzodiazepin tiêm tĩnh mạch có thể gây ức chế hô hấp và tuần hoàn, đặc biệt khi tiêm nhanh.

Tương tác với các thuốc khác

  • Adrenalin phối hợp với lidocain:

    • Làm giảm tốc độ hấp thu và độc tính, do đó kéo dài thời gian tác dụng của lidocain.

    • Những thuốc tê dẫn chất amid có tác dụng chống loạn nhịp khác, như mexiletin, tocainid, hoặc lidocain dùng toàn thân hoặc tiêm để gây tê cục bộ: sẽ gây nguy cơ độc hại (do tác dụng cộng hợp trên tim)

    • Nguy cơ quá liều (khi dùng lidocain toàn thân hoặc thuốc tiêm gây tê cục bộ), nếu đồng thời bôi, đắp lidocain trên niêm mạc với lượng lớn, dùng nhiều lần, dùng ở vùng miệng và họng, hoặc nuốt.

    • Thuốc chẹn beta: Dùng đồng thời với lidocain có thể làm chậm chuyển hóa lidocain do giảm lưu lượng máu ở gan, dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc lidocain.

    • Cimetidin có thể ức chế chuyển hóa lidocain ở gan, dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc lidocain.

    • Sucinylcholin: Dùng đồng thời với lidocain có thể làm tăng tác dụng của sucinylcholin.

Lái xe

  • Thận trọng khi dùng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của các bác sĩ trước khi sử dụng.

Thai kỳ, sau sinh

  • Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Quá liều

  • Trường hợp khẩn cấp hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Nguồn tham khảo: drugbank.vn

"Trường Anh Pharm xin được thay mặt toàn bộ đội ngũ nhân viên gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Quý khách hàng đã đồng hành, hợp tác cũng như ủng hộ Trường Anh Pharm trong thời gian qua. Hy vọng trong thời gian sắp tới, mối quan hệ của hai bên càng lúc càng bền chặt. Chúng tôi sẽ không ngừng phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ để có thể phục vụ Quý khách hàng tốt hơn!"


Câu hỏi thường gặp

Lidocain 2% 40mg/2ml Thephaco - Thuốc gây tê hiện đang được bán sỉ lẻ tại nhiều nhà thuốc, bệnh viện trong đó có Trường Anh Pharm. Tùy vào từng thời điểm mà giá sản phẩm sẽ có sự thay đổi khác nhau. Vì thế, để biết cụ thể giá ở thời điểm hiện tại, quý khách hàng vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn và giải đáp.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website truonganhpharm.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ