Lizetric 5mg Pymepharco - Thuốc điều trị tăng huyết áp
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Lizetric 5mg Pymepharco có thành phần chính là hoạt chất Lisinopril dihydrat. Lizetric 5mg Pymepharco được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị tăng huyết áp, điều trị suy tim. Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ, bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ khi gặp các tác dụng phụ để được xử lý kịp thời. Dưới đây là một số thông tin về thuốc.
Thông tin chi tiết
-
Hoạt chất: Lisinopril dihydrat.
-
Bào chế: Viên nén.
-
Cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên.
-
Hướng dẫn bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
-
Hạn dùng: 36 tháng.
-
Số đăng ký: VD-26418-17.
-
Thương hiệu: Pymepharco.
-
Nhà sản xuất: Pymepharco.
-
Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam.
-
Sản xuất tại: Việt Nam.
-
Giao hàng: Toàn quốc.
Thành phần của Lizetric 5mg Pymepharco
-
Lisinopril dihydrat tương đương lisinopril: 5mg.
Công dụng của Lizetric 5mg Pymepharco
-
Điều trị tăng huyết áp: Dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha hoặc chẹn kênh calci…
-
Điều trị suy tim: Dùng kết hợp lisinopril với các glycosid tim và các thuốc lợi tiểu để điều trị suy tim sung huyết cho người bệnh đã dùng glycosid tim hoặc thuốc lợi tiểu đơn thuần mà không đỡ.
-
Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định: Dùng phối hợp lisinopril với các thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc các thuốc chẹn beta để cải thiện thời gian sống ở người bệnh nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định. Nên dùng lisinopril ngay trong vòng 24 giờ sau cơn nhồi máu cơ tim xảy ra.
-
Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.
Đối tượng có thể sử dụng Lizetric 5mg Pymepharco
-
Theo chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng Lizetric 5mg Pymepharco như thế nào?
-
Dùng đường uống.
Liều dùng Lizetric 5mg Pymepharco được khuyến cáo
-
Người lớn:
-
Điều trị tăng huyết áp:
-
Liều khởi đầu: 5 – 10 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
-
Liều duy trì: 20 – 40 mg/ngày.
-
-
Làm thuốc giãn mạch, điều trị suy tim sung huyết:
-
Liều khởi đầu: 2,5 – 5 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
-
Liều duy trì: 10 – 20 mg/ngày.
-
Nhồi máu cơ tim: Dùng cùng với thuốc tan huyết khối, aspirin liều thấp và thuốc chẹn beta.
-
Liều khởi đầu: Dùng 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi các triệu chứng của nhồi máu cơ tim xảy ra, tiếp theo sau 24 và 48 giờ dùng liều tương ứng 5 và 10 mg.
-
Liều duy trì 10 mg/ngày, điều trị liên tục trong 6 tuần; nếu có suy cơ tim thì đợt điều trị kéo dài trên 6 tuần.
-
-
-
Trẻ em 6 tuổi trở lên:
-
Hạ huyết áp: Tổng liều tối đa 5 mg/ngày.
-
Suy tim: Trẻ em 12 – 18 tuổi: 2,5 mg/ngày, nếu cần tăng liều sau mỗi hai tuần thêm không quá 10 mg, liều tối đa 35 mg/ngày.
-
-
Điều trị tăng huyết áp ở người đái tháo đường typ 2: 10mg/ngày, nếu cần thiết tăng lên đến 20 mg/ngày để đạt tới huyết áp tối thiểu khi ngồi dưới 90 mmHg.
-
Điều trị suy tim, có giảm natri huyết:
-
Nồng độ natri huyết thanh < 130 mEq/lít, hoặc độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút hoặc creatinin huyết thanh > 3 mg/decilit, liều ban đầu phải giảm xuống 2,5 mg. Sau liều đầu tiên, phải theo dõi người bệnh trong 6 – 8 giờ cho tới khi huyết áp ổn định.
-
Điều trị nhồi máu cơ tim và suy thận: (nồng độ creatinin huyết thanh > 2 mg/dl), nên dùng lisinopril khởi đầu thận trọng . Nếu suy thận (nồng độ creatinin huyết thanh > 3 mg/ dl) hoặc nếu nồng độ creatinin huyết thanh tăng 100% so với bình thường trong khi điều trị thì phải ngừng lisinopril.
Thời gian điều trị được khuyến cáo
-
Tùy vào đối tượng, độ tuổi, tình trạng bệnh mà có thời gian điều trị khác nhau. Tham khảo bác sĩ về thời gian điều trị.
Không sử dụng trong trường hợp nào?
-
Không dùng lisinopril cho người bệnh bị hẹp lỗ van động mạch chủ, hoặc mắc bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một thận đơn độc và người bệnh quá mẫn cảm với thuốc ức chế men chuyển hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Suy thận khi creatinin máu > 250 mmol/l hoặc kali huyết > 5mmol/l.
-
Không dùng cho phụ nữ có thai.
Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Lizetric 5mg Pymepharco
-
Người có bệnh thận từ trước hoặc dùng liều cao cần phải theo dõi protein niệu.
-
Người bị suy tim hoặc người có nhiều khả năng mất muối và nước (thí dụ dùng thuốc cùng với thuốc lợi tiểu hoặc cùng với thẩm tách) có thể bị hạ huyết áp triệu chứng trong giai đoạn đầu điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển.
-
Thận trọng khi dùng các thuốc lợi tiểu giữ kali, hoặc khi bổ sung thêm kali do nồng độ kali huyết có thể tăng trong khi điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển.
-
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc do thỉnh thoảng có thể xảy ra chóng mặt hoặc mệt mỏi.
-
Các thuốc ức chế enzym chuyển có nguy cơ cao gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh nếu trong thời kỳ mang thai, nhất là trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ, bà mẹ dùng thuốc này. Vì vậy không dùng lisinopril cho người mang thai, nếu đang dùng thuốc mà phát hiện có thai thì cũng phải ngừng thuốc ngay.
-
Trên người, chưa xác định được thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Lizetric 5mg Pymepharco
-
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Toàn thân: Đau đầu.
-
Hô hấp: Ho khan và kéo dài.
-
-
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, mất vị giác, tiêu chảy.
-
Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
-
Da: Ban da, rát sần, mày đay có thể ngứa hoặc không.
-
Khác: Mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.
-
-
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Mạch: Phù mạch.
-
Chất điện giải: Tăng kali huyết.
-
Thần kinh: Lú lẫn, kích động, cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân.
-
Hô hấp: Thở ngắn, khó thở, đau ngực.
-
Máu: Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
-
Gan: Vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào gan.
-
Tụy: Viêm tụy.
-
Tương tác với các thuốc khác
-
Các thuốc cường giao cảm và chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của lisinopril.
-
Ciclosporin, thuốc lợi tiểu giữ kali và các thuốc bổ sung kali có thể gây nặng thêm tăng kali huyết do lisinopril.
-
Lisinopril có thể làm tăng nồng độ và độc tính của lithi và digoxin khi dùng đồng thời.
-
Estrogen gây ứ dịch có thể làm tăng huyết áp.
-
Các thuốc lợi tiểu làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
-
Có thể gây dương tính giả xét nghiệm tìm aceton trong nước tiểu bằng thuốc thử nitroprusid.
Lái xe
-
Thận trọng khi dùng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của các bác sĩ trước khi sử dụng.
Thai kỳ, sau sinh
-
Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Quá liều
-
Trường hợp khẩn cấp hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.
Nguồn tham khảo: drugbank.vn
"Trường Anh Pharm xin được thay mặt toàn bộ đội ngũ nhân viên gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Quý khách hàng đã đồng hành, hợp tác cũng như ủng hộ Trường Anh Pharm trong thời gian qua. Hy vọng trong thời gian sắp tới, mối quan hệ của hai bên càng lúc càng bền chặt. Chúng tôi sẽ không ngừng phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ để có thể phục vụ Quý khách hàng tốt hơn!"
Câu hỏi thường gặp
Hiện Lizetric 5mg Pymepharco - Thuốc điều trị tăng huyết áp đang được bày bán tại nhiều nhà thuốc trên toàn quốc. Khách hàng cần liên hệ tới những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm với giá thành hợp lý và có chất lượng tốt. Hiện nay, Lizetric 5mg Pymepharco - Thuốc điều trị tăng huyết áp đang được bán tại Trường Anh Pharm - một trong những địa chỉ cung cấp Dược phẩm chính hãng với giá thành phải chăng, để có thể mua hàng bạn hãy lựa chọn một số hình thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng, theo khung giờ: sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- Mua hàng trên website: https://truonganhpharm.com
- Mua hàng trực tuyến qua số điện thoại hotline:0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn sử dụng và hướng dẫn đặt hàng.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này