Maxilin 500mg Anfarm - Thuốc điều trị nhiễm trùng

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-22 21:56:45

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
520110070423
Xuất xứ:
Đóng gói:
Hộp 1 lọ. Hộp 10 Lọ
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền

Video

Maxilin là thuốc có số đăng ký là 520110070423 được sản xuất bởi công ty Anfarm Hellas S.A. Thuốc Maxilin được điều chế từ thành phần Clarithromycin 500mg đem lại cho người dùng công dụng điều trị nhiễm trùng do một hoặc nhiều vi khuẩn nhạy cảm rất hiệu quả. Thuốc Maxilin chống chỉ định với bệnh nhân bị hạ kali máu. 

Thông tin chi tiết

  • Bào chế: Bột pha tiêm truyền.

  • Cách đóng gói: Hộp 1 lọ. Hộp 10 Lọ.

  • Hướng dẫn bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.

  • Hạn dùng: 36 tháng.

  • Số đăng ký: 520110070423.

  • Thương hiệu: Công ty cổ phần Dược Phẩm Vipharco.

  • Nhà sản xuất: Anfarm Hellas S.A.

  • Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam.

  • Sản xuất tại: Greece.

  • Giao hàng: Toàn quốc.

Thành phần của Maxilin

  • Clarithromycin 500mg

Công dụng của Maxilin

  • Thuốc Maxilin là thuốc ETC, được chỉ định cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi trong điều trị nhiễm trùng do một hoặc nhiều vi khuẩn nhạy cảm.

    • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới ví dụ viêm phế quản cấp tính và mạn tính, và viêm phổi.

    • Nhiễm trùng đường hô hấp trên ví dụ viêm xoang và viêm họng.

    • Nhiễm trùng da và mô mềm.

Cách dùng Maxilin như thế nào?

  • Thuốc Maxilin được chỉ định dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch.

Liều dùng Maxilin được khuyến cáo

  • Chỉ dùng tiêm truyền tĩnh mạch. Có thể tiêm truyền tĩnh mạch từ 2-5 ngày sau đó chuyển sang dùng Clarithromycin đường uống khi thích hợp.

  • Người lớn: Liều khuyến cáo là 500 mg/lần x 2 lần/ngày.

  • Bệnh nhân dưới 18 tuổi: Không đủ dữ liệu để xây dựng liều khuyến cáo clarithromycin IV cho bệnh nhân dưới I8 tuổi.

  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Chỉ nên sử dụng Clarithromycin dạng cốm hoặc hỗn dịch uống

  • Người cao tuổi: Liều giống với liều cho người lớn.

  • Bệnh nhân suy thận: Ở những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinine nhỏ hơn 30ml / phút, liều  clarithromycin nên được giảm xuống một nửa của liều khuyến cáo thông thường.

Thời gian điều trị được khuyến cáo

  • Tùy vào đối tượng, độ tuổi, tình trạng bệnh mà có thời gian điều trị khác nhau. Tham khảo bác sĩ về thời gian điều trị.

Không sử dụng trong trường hợp nào?

  • Clarithromycin chống chỉ định trên những bệnh nhân có tiền sử tăng mẫn cảm với những kháng sinh thuộc nhóm macrolid.

  • Không nên cho clarithromycin kèm với những dẫn chất của ergot.

  • Chống chỉ định sử dụng clarithromycin với bất kỳ thuốc nào sau đây : cisaprid, pimozide và terfenadine. Nồng độ cisapid, pimozide và terfenadine tăng đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng đồng thời cả hai loại những thuốc này và clarithromycin. Điều này có thể gây kéo dài thời gian QT và những rối loạn nhịp kể cả nhịp nhanh thất, rung thất và xoắn đỉnh. Những tác dụng tương tự được ghi nhận khi cho đồng thời astemizole và những macrolide khác.

  • Clarithromycin không nên dùng cho bệnh nhân có tiền sử QT kéo dài hoặc rối loạn nhịp tim thất, bao gồm xoắn đỉnh.

  • Không nên sử dụng đồng thời Clarithromycin với chất ức chế HMG-CoA reductase (statin), như lovastatin hoặc simvastatin, do nguy cơ tiêu cơ vân. Nên tạm ngưng các thuốc này khi điều trị bằng clarithromycin.

  • Không nên dùng Clarithromycin cho bệnh nhân bị hạ kali máu (nguy cơ kéo đài thời gian QT).

  • Clarithromycin không nên được sử dụng ở những bệnh nhân bị gan nặng kết hợp với suy thận.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Maxilin

  • Clarithromycin được bài tiết chủ yếu qua gan và thận. Nên thận trọng khi sử dụng kháng sinh này trên những bệnh nhân suy chức năng gan hoặc thận.

  • Việc sử dụng clarithromycin kéo dài và lập lại có thể gây nên sự phát triển nấm hoặc vi khuẩn không còn nhạy với thuốc. Nếu xảy ra bội nhiễm, nên ngưng clarithromycin và tiến hành trị liệu thích hợp.

  • Trên một số ít người, vi khuẩn H. pylori có thể trở nên đề kháng clarithromycin.

  • Giống như những kháng sinh macrolide khác, việc sử dụng clarithromycin ở những bệnh nhân uống đồng thời với những thuốc được chuyển hóa bởi hệ thống sắc tế tế bào P450 có thể làm tăng nồng độ những thuốc đó trong huyết thanh.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Maxilin

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Rối loạn tiêu hóa, đặc biệt là ở người bệnh trẻ với tần suất 5%. Phản ứng dị ứng ở mức độ khác nhau từ mày đay đến phản vệ và hội chứng Stevens – Johnson. Cũng có thể bị viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.

    • Toàn thân: Phản ứng quá mẫn như ngửa, mày day, ban da, kích thích.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Tiêu hóa: Các triệu chứng ứ mật (đau bụng trên, đôi khi đau nhiều), buồn nôn, nôn.

    • Gan: Chức năng gan bất thường, bilirubin huyết thanh tăng và thường kèm theo vàng da, sốt phát ban và tăng bạch cầu ưa eosin.

    • Thính giác: Điếc (nếu dùng liều cao) thần kinh giác quan có thể hồi phục.

Tương tác với các thuốc khác

  • Tương tác quan trọng nhất của kháng sinh macrolid với các thuốc khác là do macrolid có khả năng ức chế chuyển hóa trong gan của các thuốc khác. Tác dụng ức chế cytocrom Pasothay rõ sau khi uống clarithromycin.

  • Với các thuốc trị động kinh, clarithromycin ức chế sự chuyển hóa của carbamazepin và phenytoin làm tăng tác dụng phụ của chúng. Clarithromycin ức chế chuyển hóa của cisaprid dẫn đến khoảng cách Q – T kéo dài, xoắn đỉnh, rung thất. Clarithromycin ức chế chuyển hóa trong gan của theophylin. Làm tăng nồng độ theophylin trong huyết tương dẫn đến nguy cơ gây ngộ độc.

  • Thuốc cũng làm giảm sự hấp thụ của zidovudin. Các nghiên cứu được động học đã chứng minh rằng clarithromycin và các kháng sinh macrolid khác ảnh hưởng đến chuyển hóa của terfenadin dẫn đến tăng tích lũy thuốc này.

Lái xe

  • Một số tác dụng phụ như co giật, lú lẫn có thể ảnh hưởng đến khả năng của người bệnh trong việc lái xe và vận hành máy móc.

Thai kỳ, sau sinh

  • Thận trọng khi sử dụng với phụ nữ mang thai và đang cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

Quá liều

  • Trường hợp khẩn cấp hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Nguồn tham khảo: nghidinh15.vfa.gov.vn

"Trường Anh Pharm xin được thay mặt toàn bộ đội ngũ nhân viên gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Quý khách hàng đã đồng hành, hợp tác cũng như ủng hộ Trường Anh Pharm trong thời gian qua. Hy vọng trong thời gian sắp tới, mối quan hệ của hai bên càng lúc càng bền chặt. Chúng tôi sẽ không ngừng phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ để có thể phục vụ Quý khách hàng tốt hơn!"


Câu hỏi thường gặp

Maxilin 500mg Anfarm - Thuốc điều trị nhiễm trùng hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh Pharm. Tùy thời điểm mà giá sản phẩm sẽ có sự thay đổi khác nhau. Khách hàng vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website truonganhpharm.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ