Meronem Inj 500mg ACS Dobfar - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-09 22:38:45

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17832-14
Xuất xứ:
Đóng gói:
Hộp 10 Lọ, 30 ml
Hạn dùng:
48 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền

Video

Meronem Inj 500mg là thuốc có thành phần chính là Meropenem dưới dạng Meropenem trihydrat, được chỉ định dùng trong trường hợp viêm phổi và viêm phổi bệnh viện. Thuốc Meronem Inj 500mg có thể gây ra một số tác dụng phụ, bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ khi gặp các tác dụng phụ để được xử lý kịp thời. Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm.

Thông tin chi tiết

  • Bào chế: Bột pha dung dịch tiêm/ truyền tĩnh mạch

  • Cách đóng gói: Hộp 10 Lọ, 30 ml

  • Hướng dẫn bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.

  • Hạn dùng: 48 tháng

  • Số đăng ký: VN-17832-14.

  • Thương hiệu: Zuellig Pharma Pte. Ltd.

  • Nhà sản xuất: ACS Dobfar S.P.A

  • Xuất xứ thương hiệu: Singapore

  • Sản xuất tại: Italy

  • Giao hàng: Toàn quốc.

Thành phần của Meronem Inj 500mg

  • Meropenem (dưới dạng Meropenem trihydrat): 500mg

Công dụng của Meronem Inj 500mg

  • Kháng sinh Meronem 1g được chỉ định ở người lớn và trẻ em hơn 3 tháng tuổi trong điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi một hay nhiều vi khuẩn nhạy cảm với meropenem trong các trường hợp:

    • Viêm phổi và viêm phổi bệnh viện.

    • Nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng.

    • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng.

    • Nhiễm khuẩn phụ khoa, như viêm nội mạc tử cung và các bệnh lý viêm vùng chậu.

    • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da có biến chứng.

    • Viêm màng não.

    • Nhiễm khuẩn huyết.

    • Điều trị theo kinh nghiệm các trường hợp nghi ngờ nhiễm khuẩn ở người lớn bị sốt giảm bạch cầu theo đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc kháng virus hoặc thuốc kháng nấm.

    • Meropenem đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc kháng khuẩn khác đã được chứng minh là hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp.

    • Meropenem dùng đường tĩnh mạch đã cho thấy hiệu quả trên bệnh nhân xơ hóa nang và nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới mạn tính khi sử dụng như đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc kháng khuẩn khác. Vi khuẩn không phải luôn luôn được tiệt trừ hoàn toàn.

    • Chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc ở trẻ em giảm bạch cầu hay suy giảm miễn dịch nguyên phát hoặc thứ phát.

Cách dùng Meronem Inj 500mg như thế nào?

  • Sản phẩm dùng đường tiêm.

Liều dùng Meronem Inj 500mg được khuyến cáo

  • Người lớn

    • Liều lượng và thời gian điều trị tùy thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn cũng như tình trạng bệnh nhân.

  • Liều khuyến cáo mỗi ngày như sau:

    • 500 mg meronem dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ trong điều trị viêm phổi, nhiễm khuẩn đường niệu, các nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.

    • 1g meronem dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ trong điều trị viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc, các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn huyết.

    • Trong bệnh xơ hóa nang, liều lên đến 2 g mỗi 8 giờ đã được sử dụng; đa số bệnh nhân được điều trị với liều 2 g mỗi 8 giờ.

    • Trong viêm màng não, liều khuyến cáo là 2 g mỗi 8 giờ. Khi điều trị nhiễm khuẩn hay nghi ngờ nhiễm khuẩn Pseudomonas aeruginosa, liều khuyến cáo ở người trưởng thành là ít nhất 1 g mỗi 8 giờ (liều tối đa cho phép là 6 g mỗi ngày chia làm 3 lần) và liều khuyến cáo ở trẻ em là ít nhất 20 mg/kg mỗi 8 giờ (liều tối đa cho phép là 120 mg/kg mỗi ngày chia làm 3 lần).

    • Cũng như các thuốc kháng sinh khác, cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng meropenem đơn trị liệu trong trường hợp nhiễm khuẩn hay nghi ngờ nhiễm khuẩn Pseudomonas aeruginosa đường hô hấp dưới trầm trọng.

    • Khuyến cáo nên thường xuyên thử nghiệm độ nhạy cảm của thuốc khi điều trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas aeruginosa.

    • Dữ liệu an toàn sử dụng khi dùng liều tiêm tĩnh mạch 2 g còn hạn chế.

Thời gian điều trị được khuyến cáo

  • Tùy vào đối tượng, độ tuổi, tình trạng bệnh mà có thời gian điều trị khác nhau. Tham khảo bác sĩ về thời gian điều trị.

Không sử dụng trong trường hợp nào?

  • Mẫn cảm với hoạt chất hay bất kỳ thành phần tá dược.

  • Mẫn cảm với bất kỳ thuốc kháng khuẩn nhóm carbapenem khác.

  • Mẫn cảm trầm trọng (như là phản ứng phản vệ, phản ứng da nghiêm trọng) với bất kỳ thuốc kháng khuẩn nhóm beta-lactam khác (như là nhóm penicillin hay cephalosporin).

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Meronem Inj 500mg

  • Có một số bằng chứng lâm sàng và cận lâm sàng về dị ứng chéo một phần giữa các kháng sinh carbapenem khác với các kháng sinh họ beta-lactam, penicillin và cephalosporin. Cũng như tất cả các kháng sinh họ beta-lactam, các phản ứng quá mẫn (nghiêm trọng và đôi khi tử vong) hiếm xảy ra (xem Tác dụng phụ). Trước khi bắt đầu điều trị với meropenem, nên hỏi kỹ bệnh nhân về tiền sử các phản ứng quá mẫn với các kháng sinh họ beta-lactam. Nên sử dụng thận trọng meropenem cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn này.

  • Nếu phản ứng dị ứng với meropenem xảy ra, nên ngưng thuốc và có biện pháp xử lý thích hợp.

  • Khi sử dụng meropenem cho bệnh nhân bị bệnh gan, cần theo dõi kỹ nồng độ transaminase và bilirubin.

  • Cũng như các kháng sinh khác, tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc có thể xảy ra và do đó, cần phải theo dõi bệnh nhân liên tục.

  • Không khuyến cáo sử dụng thuốc trong trường hợp nhiễm trùng do các Staphylococcus đề kháng với methicillin.

  • Trên thực hành lâm sàng, cũng như tất cả các kháng sinh khác, viêm đại tràng giả mạc hiếm khi xảy ra khi sử dụng meropenem và có thể ở mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì vậy, cần thận trọng khi kê toa các thuốc kháng sinh cho bệnh nhân có tiền sử bệnh lý đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng.

  • Điều quan trọng là cần xem xét chẩn đoán viêm đại tràng giả mạc khi bệnh nhân bị tiêu chảy liên quan đến sử dụng thuốc meropenem. Mặc dù các nghiên cứu cho thấy độc tố do Clostridium difficile sinh ra là một trong những nguyên nhân chính gây viêm đại tràng liên quan đến sử dụng các kháng sinh, cũng cần xem xét đến các nguyên nhân khác.

  • Hiếm gặp báo cáo co giật trong quá trình điều trị với carbapenem, bao gồm meropenem.

  • Nên thận trọng khi sử dụng đồng thời meropenem với các thuốc có khả năng gây độc trên thận (Xem Liều lượng và cách dùng).

  • Không khuyến cáo sử dụng đồng thời acid valproic/natri valproate với meropenem. Meropenem có thể làm giảm nồng độ acid valproic huyết thanh. Ở một số bệnh nhân, nồng độ acid valproic huyết thanh có thể thấp hơn nồng độ điều trị (xem phần Tương tác thuốc).

  • Với việc dụng cho trẻ em, hiệu quả và sự dung nạp đối với trẻ dưới 3 tháng tuổi chưa được xác lập, do đó, không khuyến cáo sử dụng meropenem cho trẻ dưới 3 tháng tuổi. Chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc cho trẻ em bị rối loạn chức năng gan hay thận. Để thuốc ngoài tầm tay trẻ em.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Meronem Inj 500mg

  • Thường gặp

    • Máu và hệ bạch huyết: Tăng tiểu cầu.

    • Hệ thần kinh: Nhức đầu.

    • Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, ói mửa, buồn nôn, đau bụng.

    • Gan - mật: Tăng enzym alanine amonitransferase (ALT), aspartate aminotransferase (AST), tăng nồng độ alkaline phosphatase trong máu, tăng lactate dehydrogenase trong máu, tăng gama-glutamyltransferase (GGT).

    • Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.

    • Toàn thân và phản ứng tại nơi tiêm: Viêm, đau.

  • Ít gặp

    • Nhiễm khuẩn và nhiễm nấm cơ hội: Nhiễm nấm Candida miệng và âm đạo.

    • Máu và hệ bạch huyết: Tăng bạc cầu ái toan, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, bạch cầu đa nhân trung tính.

    • Hệ thần kinh: Dị cảm.

    • Gan - mật: Tăng bilirubin trong máu.

    • Da và mô dưới da: Mề đay.

    • Toàn thân và phản ứng tại nơi tiêm: Viêm tĩnh mạch huyết khối.

  • Hiếm gặp

    • Hệ thần kinh: Co giật.

    • Các phản ứng ngoại ý liệt kê dưới đây được ghi nhận từ các thử nghiệm lâm sàng sau khi lưu hành thuốc và các báo cáo tự phát:

  • Hiếm gặp

    • Máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt.

  • Rất hiếm gặp

    • Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu tán huyết.

    • Hệ miễn dịch: Phù mạch, biểu hiện của sốc phản vệ.

    • Hệ tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.

    • Da và mô dưới da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng.

Tương tác với các thuốc khác

  • Probenecid cạnh tranh với meropenem trong bài tiết chủ động qua ống thận và vì vậy ức chế sự bài tiết meropenem qua thận, gây tăng thời gian bán thải và nồng độ meropenem trong huyết tương. Khi không dùng chung với probenecid, meropenem đã có hoạt tính thích hợp và thời gian tác động đã đủ dài nên không khuyến cáo sử dụng đồng thời probenecid và meropenem.

  • Tiềm năng tác động của meropenem trên sự gắn kết với protein hoặc chuyển hóa của các thuốc khác chưa được nghiên cứu. Meropenem gắn kết với protein thấp (khoảng 2%), do đó tương tác với những hợp chất khác do sự phân tách khỏi protein trong huyết tương không dự kiến xảy ra.

  • Meropenem có thể làm giảm nồng độ acid valproic huyết thanh. Ở một số bệnh nhân, nồng độ acid valproic huyết thanh có thể thấp hơn nồng độ điều trị.

  • Đã ghi nhận nồng độ acid valproic trong máu giảm khi dùng đồng thời với thuốc nhóm carbapenem, kết quả là giảm 60 - 100% nồng độ acid valproic trong khoảng 2 ngày. Do khởi phát nhanh và kéo dài quá trình làm giảm, việc sử dụng đồng thời meropenem ở các bệnh nhân đang sử dụng ổn định acid valproic được xem là không kiểm soát được và vì thế nên tránh phối hợp (xem phần Thận trọng khi sử dụng).

  • Meropenem đã được sử dụng đồng thời với các thuốc khác mà không có các tương tác bất lợi rõ ràng về dược lý. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu tương tác thuốc cụ thể ngoại trừ nghiên cứu với probenecid nêu trên.

Lái xe

  • Thận trọng khi dùng được cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của các bác sĩ trước khi sử dụng.

Thai kỳ, sau sinh

  • Thận trọng khi sử dụng với phụ nữ mang thai và đang cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

Quá liều

  • Trường hợp khẩn cấp hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Nguồn tham khảo: nghidinh15.vfa.gov.vn

"Trường Anh Pharm xin được thay mặt toàn bộ đội ngũ nhân viên gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Quý khách hàng đã đồng hành, hợp tác cũng như ủng hộ Trường Anh Pharm trong thời gian qua. Hy vọng trong thời gian sắp tới, mối quan hệ của hai bên càng lúc càng bền chặt. Chúng tôi sẽ không ngừng phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ để có thể phục vụ Quý khách hàng tốt hơn!"


Câu hỏi thường gặp

Meronem Inj 500mg ACS Dobfar - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh Pharm. Tùy thời điểm mà giá sản phẩm sẽ có sự thay đổi khác nhau. Khách hàng vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website truonganhpharm.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ