Nimedine Anfarm - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn phụ khoa

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-22 22:05:17

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
520110005324
Xuất xứ:
Đóng gói:
Hộp 1 lọ. Hộp 10 lọ
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền

Video

Nimedine là thuốc có thành phần là Imipenem dưới dạng Imipenem monohydrat 500mg và Cilastatin dưới dạng Cilastatin natri 500mg thuộc nhóm chuyên dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn. Thuốc Nimedine được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng, phụ khoa, máu rất hiệu quả. Nimedine được sản xuất bởi công ty Anfarm Hellas S.A và có số đăng ký là 520110005324.

Thông tin chi tiết

  • Bào chế: Bột pha tiêm truyền.

  • Cách đóng gói: Hộp 1 lọ. Hộp 10 lọ.

  • Hướng dẫn bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.

  • Hạn dùng: 24 tháng.

  • Số đăng ký: 520110005324.

  • Thương hiệu: Công ty cổ phần Dược Phẩm Vipharco.

  • Nhà sản xuất: Anfarm Hellas S.A.

  • Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam.

  • Sản xuất tại: Greece.

  • Giao hàng: Toàn quốc.

Thành phần của Nimedine

  • Imipenem (dưới dạng Imipenem monohydrat) 500mg, 

  • Cilastatin (dưới dạng Cilastatin natri) 500mg.

Công dụng của Nimedine

  • Điều trị: Hoạt tính của Nimedine chống lại một phổ rất rộng các tác nhân gây bệnh khiến kháng sinh này có hiệu lực cao trong điều trị các nhiễm khuẩn do nhiều vi khuẩn hoặc hỗn hợp vi khuẩn ưa khí và kỵ khí, cũng như trong việc khởi đầu điều trị trước khi xác định được vi khuẩn gây bệnh. Nimedine được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy với thuốc trong các trường hợp sau:

    • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng

    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới

    • Nhiễm khuẩn phụ khoa

    • Nhiễm khuẩn máu

    • Nhiễm khuẩn đường niệu dục

    • Nhiễm khuẩn khớp và xương

    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm

    • Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn

  • Nimedine được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn hỗn hợp do các chủng vi khuẩn ưa khí và kỵ khí nhạy cảm với kháng sinh. Phần lớn các nhiễm khuẩn hỗn hợp này là do lây nhiễm hệ vi khuẩn thường trú từ phân và các hệ vi khuẩn thường trú có nguồn gốc từ âm đạo, da và miệng. Trong các nhiễm khuẩn hỗn hợp này, Bacteroides fragilis là vi khuẩn kỵ khí thường gặp nhất và thường đề kháng với aminoglycosid, cephalosporin và penicillin. Tuy nhiên, Bacteroides fragilis thường nhạy cảm với Nimedine.

  • Nimedine đã được chứng minh có hiệu quả chống lại các nhiễm khuẩn do vi khuẩn ưa khí và kỵ khí gram âm và gram dương đề kháng với cephalosporin bao gồm cefazolin, cefoperazone, cephalothin, cefoxitin, cefotaxime, moxalactam, cefamandole, cefazidime và ceftriaxone. Tương tự, phần lớn các nhiễm khuẩn do các tác nhân đã kháng với aminoglycosid (gentamicin, amikacin, tobramycin) và/hoặc đã kháng với penicillin (ampicillin, carbenicillin, penicillin-G, ticarcillin, piperacillin, azlocillin, mezlocillin) cũng sẽ đáp ứng được với Nimedine.

  • Không dùng Nimedine trong điều trị viêm màng não.

  • Dự phòng: Nimedine cũng được chỉ định để điều trị dự phòng một số nhiễm khuẩn hậu phẫu ở người bệnh phải qua các phẫu thuật lây nhiễm hay nhiều khả năng lây nhiễm, hoặc nếu có nhiễm khuẩn hậu phẫu thì sẽ rất nặng.

Cách dùng Nimedine như thế nào?

  • Thuốc dùng đường tiêm truyền.

Liều dùng Nimedine được khuyến cáo

  • Người lớn

  • Tiêm truyền tĩnh mạch

    • Nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa: 250 – 500 mg, cứ 6 – 8 giờ một lần (1 – 4 g mỗi ngày).

    • Nhiễm khuẩn nặng với những vi khuẩn chỉ nhạy cảm mức độ vừa: 1 g cứ 6 – 8 giờ một lần. Liều tối đa hàng ngày 4 g hoặc 50 mg/kg thể trọng.

    • Tiêm truyền liều 250 – 500 mg trong 20 – 30 phút; tiêm truyền liều 1 g trong 40 – 60 phút.

  • Tiêm bắp:

    • Chỉ áp dụng với nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa: 500 – 750 mg, cứ 12 giờ một lần (Ghi chú: liều 750 mg được dùng cho những nhiễm khuẩn trong ổ bụng và những nhiễm khuẩn nặng hơn ở đường hô hấp, da và phụ khoa).

    • Không dùng tổng liều tiêm bắp lớn hơn 1.500 mg một ngày; cần tiêm sâu trong khối cơ lớn.

  • Trẻ em (dưới 12 tuổi): Ðộ an toàn và hiệu lực của imipenem không được xác định đối với trẻ em, nhưng imipenem tiêm tĩnh mạch đã được sử dụng có hiệu quả, với liều: 12 – 25 mg/kg (imipenem), 6 giờ một lần.

Thời gian điều trị được khuyến cáo

  • Tùy vào đối tượng, độ tuổi, tình trạng bệnh mà có thời gian điều trị khác nhau. Tham khảo bác sĩ về thời gian điều trị.

Không sử dụng trong trường hợp nào?

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Nimedine

  • Có một số bằng chứng trên lâm sàng và trong phòng thí nghiệm về dị ứng chéo một phần giữa Nimedine và các kháng sinh khác thuộc nhóm beta-lactam khác, penicillin và cephalosporin. Các phản ứng nặng (kể cả phản vệ) đã được ghi nhận với phần lớn các kháng sinh nhóm beta-lactam. Trước khi điều trị bằng Nimedine, nên tìm hiểu kỹ về các tiền sử phản ứng quá mẫn trước đó với các kháng sinh nhóm beta-lactam. Nếu phản ứng dị ứng với Nimedine xảy ra, phải ngừng thuốc và tiến hành các biện pháp xử trí thích hợp.

  • Các trường hợp báo cáo trong y văn cho thấy việc sử dụng các carbapenems bao gồm imipenem cho người bệnh đang dùng acid valproic hoặc divalproex sodium đã làm giảm nồng độ acid valproic. Nồng độ acid valproic có thể giảm dưới mức điều trị do kết quả của sự tương tác thuốc này, do đó có thể làm tăng nguy cơ co giật. Tăng liều acid valproic hoặc divalproex sodium có lẽ không đủ để khắc phục tình trạng tương tác thuốc này. Nói chung, không khuyến cáo sử dụng imipenem cùng lúc với aic valproic/divalproex sodium. Nên xem xét sử dụng các kháng sinh ngoài nhóm carbapenem để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở bệnh nhân có bệnh lý co giật đang được kiểm soát tốt bằng thuốc nhóm acid valproic hoặc divalproex sodium. Nếu cần sử dụng Nimedine, nên xem xét bổ sung thuốc chống co giật/động kinh khác.

  • Cũng như đối với các kháng sinh khác, việc sử dụng kéo dài imipenem – cilastatin có thể dẫn tới sự phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm. Viêm đại tràng có màng giả đã được ghi nhận với hầu hết các kháng sinh và mức độ có thể từ nhẹ tới đe dọa tính mạng. Do đó, kháng sinh phải được sử dụng cẩn thận ở người bệnh có tiền sử bệnh lý ống tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. Phải nghĩ tới chẩn đoán viêm đại tràng có màng giả ở người bệnh bị tiêu chảy khi dùng kháng sinh. Dù nhiều công trình nghiên cứu cho thấy một độc tố được tiết ra bởi Clostridium difficile là nguyên nhân đầu tiên gây viêm đại tràng do dùng kháng sinh, nhưng các nguyên nhân khác cũng phải được nghĩ tới.

  • Những tác dụng không mong muốn về thần kinh trung ương như giật rung cơ, trạng thái lú lẫn hoặc cơn co giật đã xảy ra sau khi tiêm tĩnh mạch imipenem – cilastatin. Những tác dụng phụ này thường gặp hơn ở những người bệnh có rối loạn thần kinh trung ương đồng thời với suy giảm chức năng thận.

  • Nếu xảy ra run cục bộ, co cơ và co giật, người bệnh phải được khám thần kinh và điều trị co giật ngay nếu chưa được điều trị từ trước. Nếu các triệu chứng của hệ thần kinh trung ương vẫn tiếp tục, phải giảm liều hoặc ngừng Nimedine.

  • Người bệnh có độ thanh lọc creatinin ≤ 5mL/phút/1,73m2 không nên dùng Nimedine, trừ khi sẽ được thẩm phân máu trong vòng 48 giờ. Đối với người bệnh đang thẩm phân máu, Nimedine chỉ được khuyến cáo sử dụng khi cân nhắc lợi ích điều trị vượt hơn hẳn nguy cơ co giật tiềm ẩn.

  • Ðộ an toàn và hiệu lực ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định.

  • Những người cao tuổi thường cần liều thấp hơn, vì chức năng thận bị giảm do tuổi tác.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Nimedine

  • Thường gặp, ADR >1/100

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.

    • Cục bộ: Viêm tĩnh mạch.

  • Ít gặp, 1/100 >ADR >1/1000

    • Tim mạch: Hạ huyết áp, đánh trống ngực.

    • Thần kinh trung ương: Cơn động kinh.

    • Da: Ban đỏ.

    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.

    • Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính (gồm cả mất bạch cầu hạt), tăng bạch cầu ái toan, thiếu máu, thử nghiệm Coombs (+), giảm tiểu cầu, tăng thời gian prothrombin.

    • Gan: Tăng AST, ALT, phosphatase kiềm, và bilirubin.

    • Cục bộ: Ðau ở chỗ tiêm.

    • Thận: Tăng urê và creatinin huyết, xét nghiệm nước tiểu không bình thường.

Tương tác với các thuốc khác

  • Động kinh toàn thể đã được ghi nhận ở người bệnh dùng đồng thời ganciclovir và Nimedine. Không được phối hợp những thuốc này với nhau trừ khi lợi ích điều trị vượt hơn hẳn nguy cơ.

  • Các trường hợp báo cáo trong y văn cho thấy việc sử dụng các carbapenem bao gồm imipenem cho bệnh nhân đang dùng acid valproic hoặc divalproex sodium đã làm giảm nồng độ acid valproic. Nồng độ acid valproic có thể giảm dưới mức điều trị do kết quả tương tác thuốc này, do đó làm tăng nguy cơ bộc phát cơn co giật/động kinh. Mặc dù chưa rõ cơ chế tương tác thuốc này, dữ liệu từ các nghiên cứu in vitro và nghiên cứu trên động vật gợi ý các carbapenem có lẽ ức chế quá trình thủy phân chất chuyển hóa glucoronide của acid valproic, do đó làm giảm nồng độ acid valproic trong huyết thanh.

Lái xe

  • Thận trọng khi dùng được cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của các bác sĩ trước khi sử dụng.

Thai kỳ, sau sinh

  • Thận trọng khi sử dụng với phụ nữ mang thai và đang cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

Quá liều

  • Triệu chứng quá liều gồm tăng nhạy cảm thần kinh – cơ, cơn co giật.

  • Trong trường hợp quá liều, ngừng dùng imipenem – cilastatin, điều trị triệu chứng, và áp dụng những biện pháp hỗ trợ cần thiết.

  • Có thể áp dụng thẩm tách máu để loại trừ thuốc ra khỏi máu.

Nguồn tham khảo: nghidinh15.vfa.gov.vn

"Trường Anh Pharm xin được thay mặt toàn bộ đội ngũ nhân viên gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Quý khách hàng đã đồng hành, hợp tác cũng như ủng hộ Trường Anh Pharm trong thời gian qua. Hy vọng trong thời gian sắp tới, mối quan hệ của hai bên càng lúc càng bền chặt. Chúng tôi sẽ không ngừng phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ để có thể phục vụ Quý khách hàng tốt hơn!"


Câu hỏi thường gặp

Nimedine Anfarm - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn phụ khoa hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh Pharm. Tùy thời điểm mà giá sản phẩm sẽ có sự thay đổi khác nhau. Khách hàng vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website truonganhpharm.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ