Pataxel 30mg/5ml Vianex - Thuốc điều trị ung thư

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-01 11:44:43

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17868-14
Xuất xứ:
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 30mg/5ml
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:

Video

Pataxel 30mg/5ml Vianex có thành phần chính là hoạt chất Paclitaxel. Pataxel 30mg/5ml Vianex được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị ung thư. Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ, bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ khi gặp các tác dụng phụ để được xử lý kịp thời. Dưới đây là một số thông tin về thuốc.

Thông tin chi tiết

  • Hoạt chất: Paclitaxel.

  • Bào chế: Dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền tĩnh mạch.

  • Cách đóng gói: Hộp 1 lọ 30mg/5ml.

  • Hướng dẫn bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.

  • Hạn dùng: 24 tháng.

  • Số đăng ký: VN-17868-14.

  • Thương hiệu: Vianex S.A.

  • Nhà sản xuất: Vianex S.A.

  • Xuất xứ thương hiệu: Greece.

  • Sản xuất tại: Greece.

  • Giao hàng: Toàn quốc.

Thành phần của Pataxel 30mg/5ml Vianex

  • Paclitaxel: 6mg/ml.

Công dụng của Pataxel 30mg/5ml Vianex

  • Ðiều trị ung thư buồng trứng di căn khi các biện pháp điều trị thông thường bằng các muối anthracyclin và muối platinum đã thất bại hay bị chống chỉ định.

  • Ðiều trị ung thư vú di căn khi liệu pháp thông thường với các anthracyclin đã thất bại hoặc không thích hợp.

Đối tượng có thể sử dụng Pataxel 30mg/5ml Vianex

  • Theo chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng Pataxel 30mg/5ml Vianex như thế nào?

  • Dùng theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng Pataxel 30mg/5ml Vianex được khuyến cáo

  • Ðiều trị đầu tay ung thư biểu mô buồng trứng:

  • Trong khi một số phác đồ điều trị khác đang được đánh giá, phác đồ được khuyến cáo là phối hợp Paclitaxel 175mg/m2 IV/3 giờ, sau đó cisplatine 75mg/m2, mỗi 3 tuần, hoặc Paclitaxel 135mg/m2 , trong 24 giờ, sau đó dùng cisplatine 75mg/m2 , với khoảng cách là 3 tuần giữa 2 đợt điều trị.

  • Ðiều trị thứ nhì ung thư biểu mô buồng trứng và ung thư biểu mô vú :

  • Liều Paclitaxel được khuyến cáo là 175mg/m2 , trong 3 giờ, với khoảng cách là 3 tuần giữa 2 đợt điều trị. Sau lần dùng Paclitaxel đầu, các liều sau đó nên được điều chỉnh tùy theo mức độ dung nạp của từng bệnh nhân.

  • Ðiều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ:

  • Liều Paclitaxel được khuyến cáo là 175mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, sau đó cisplatine 80mg/m2, với khoảng cách là 3 tuần giữa hai đợt điều trị. Sau liều đầu tiên, phải điều chỉnh lại liều lượng tùy theo sự dung nạp của bệnh nhân.

  • Cho tất cả các chỉ định:

  • Chỉ dùng Paclitaxel khi số lượng bạch cầu trung tính ≥ 1.500/mm3 và số lượng tiểu cầu ≥ 100.000/mm3 . Những bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính nặng (số lượng bạch cầu trung tính < 500/mm3 trong 7 ngày hoặc hơn) hoặc bị bệnh lý thần kinh ngoại biên nặng, liều phải được giảm 20% trong các lần điều trị tiếp theo.

  • Trước khi dùng Paclitaxel, tất cả bệnh nhân phải được điều trị dự phòng bằng corticọde, thuốc kháng histamine và thuốc đối kháng thụ thể H2. Chẳng hạn có thể dùng 130mg prednisolone đường uống hoặc 20mg dexamethasone đường uống khoảng từ 12 đến 6 giờ trước khi truyền Paclitaxel, 5mg dexchlorpheniramine IV và 300mg cimetidine hoặc 50mg ranitidine IV 30 đến 60 phút trước khi truyền Paclitaxel.

  • Paclitaxel phải được truyền nhờ vào một bộ phận lắp ống nối với một màng vi lọc có đường kính ≤ 0,22 micrometre.

  • THỂ THỨC THAO TÁC

  • Như với tất cả các thuốc chống ung thư, phải thận trọng khi thao tác với Paclitaxel. Người pha thuốc phải có kinh nghiệm và phải pha thuốc ở nơi qui định. Khi thao tác phải mang găng tay và tránh không để thuốc tiếp xúc với da hay niêm mạc. Nếu thuốc vấy vào da thì phải rửa ngay với nước và xà phòng. Nếu thuốc vấy vào niêm mạc thì phải rửa với nhiều nước. Có thể bị nóng rát và đỏ tại nơi thuốc vấy vào và giảm khi rửa với nước. Nếu lỡ hít thuốc vào sẽ có cảm giác khó thở, đau ngực, nóng rát ở họng và buồn nôn.

  • Phải pha loãng Paclitaxel trước khi truyền bằng những kỹ thuật đảm bảo vô trùng.

  • Có thể pha Paclitaxel trong các dung môi sau đây :

  • sodium chlorure 0,9%,

  • glucose 5%,

  • dung dịch glucose 5% và sodium chlorure 0,9%,

  • dung dịch glucose và dung dịch Ringer.

  • Dung dịch pha phải được pha với thể tích đủ để đạt được nồng độ cuối cùng của Paclitaxel từ 0,3 đến 1,2mg/ml. Sau khi pha, các dung dịch có thể sử dụng được trong vòng 27 giờ, ở nhiệt độ môi trường (25 độ C) và có ánh sáng. Dung dịch sau khi pha loãng không được để trong tủ lạnh.

  • Một số hiếm trường hợp thấy có cặn lắng trong quá trình truyền Paclitaxel, thường vào cuối giai đoạn truyền trong 24 giờ. Mặc dầu nguyên nhân gây ra hiện tượng này chưa được sáng tỏ, rất có thể là do hiện tượng quá bão hòa của dung dịch. Ðể làm giảm nguy cơ này, phải sử dụng Paclitaxel càng sớm càng tốt sau khi pha và trong quá trình truyền tránh làm lắc hay rung chai dịch truyền. Phải quan sát kỹ chai dịch truyền trong thời gian truyền và phải ngưng truyền nếu thấy xuất hiện cặn lắng.

  • Sau khi pha, dung dịch có thể hơi bị đục do thành phần tá dược, không thể lọc được.

  • Paclitaxel phải được truyền nhờ vào một bộ phận lắp ống nối với một màng vi lọc có đường kính < 0,22 micrometre. Không thấy thuốc bị giảm tác dụng khi truyền bằng bộ truyền có lắp màng lọc.

  • Các túi hoặc bộ phận lắp ống có chất liệu bằng PVC có thể giải phóng chất di-(2-ethylhexyl)-phtalate (DEHP) khi tiếp xúc với Paclitaxel. Ðể tránh hiện tượng này, không được bảo quản dung dịch Paclitaxel trong các dụng cụ bằng PVC, mà phải dùng chai bằng thủy tinh hoặc polypropylene hoặc túi bằng polypropylene hoặc polyolefine, và khi truyền phải dùng hệ thống truyền dịch được tráng bằng một lớp polyethylene. Việc nối màng lọc bằng PVC ở đầu vô hay đầu ra của bộ phận lắp ống không làm giải phóng đáng kể DEHP.

  • Hủy rác: tất cả các vật liệu tiếp xúc với Paclitaxel phải được hủy ở bệnh viện theo qui định đối với những loại rác độc với tế bào. 

Thời gian điều trị được khuyến cáo

  • Tùy vào đối tượng, độ tuổi, tình trạng bệnh mà có thời gian điều trị khác nhau. Tham khảo bác sĩ về thời gian điều trị.

Không sử dụng trong trường hợp nào?

  • Không dùng cho người bệnh quá mẫn với paclitaxel hay với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm, đặc biệt là quá mẫn với dầu cremophor EL. Chú ý là hầu hết người bệnh đều quá mẫn không ít thì nhiều với dầu cremophor EL.

  • Không dùng cho người bệnh có số lượng bạch cầu trung tính < 1500/mm3(1,5 x 109/ lít) hoặc có biểu hiện rõ bệnh lý thần kinh vận động.

  • Không dùng cho người mang thai hay đang cho con bú. 

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Pataxel 30mg/5ml Vianex

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng sau: Người bệnh có rối loạn hoặc suy chức năng gan; người có bệnh tim; người quá mẫn với cremophor EL. Trong chế phẩm có tá dược là cremophor EL. Chất này có nhiều khả năng gây ra các đáp ứng kiểu phản vệ do làm giải phóng nhiều histamin. Do đó, cần dùng thuốc dự phòng quá mẫn trước khi điều trị và cần chuẩn bị sẵn sàng để đối phó với các đáp ứng phản vệ.

  • Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang tiêm paclitaxel. Không lái xe hay vận hành máy móc trong thời gian thuốc có tác dụng. Hạn chế đồ uống có cồn. Paclitaxel làm giảm khả năng chống lại nhiễm trùng của cơ thể, cần giữ vệ sinh và hạn chế tiếp xúc với đám đông để giảm thiểu nguy cơ mắc các bệnh nhiễm trùng. Paclitaxel có thể gây chóng mặt, choáng váng và ngất xỉu khi thay đổi đột ngột tư thế.

  • Phụ nữ có thai: Không có số liệu về việc sử dụng paclitaxel cho phụ nữ có thai. Như tất cả các tác nhân gây độc tế bào khác, paclitaxel có thể gây độc cho bào thai. Chống chỉ định paclitaxel cho phụ nữ có thai. Khuyên bệnh nhân không có thai trong thời gian điều trị bằng paclitaxel. Trường hợp có thai, bệnh nhân phải báo ngay cho bác sĩ điều trị biết.

  • Bà mẹ cho con bú: Không biết paclitaxel có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Chống chỉ định paclitaxel trong thời gian cho con bú. Phải ngưng cho con bú trong thời gian điều trị bằng paclitaxel.

  • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của paclitaxel chưa được thiết lập ở những bệnh nhân nhi.

  • Người cao tuổi: Các bệnh nhân cao tuổi được điều trị bằng paclitaxel có tỉ lệ mắc các biến cố tim mạch, giảm bạch cầu cấp và các bệnh thần kinh nghiêm trọng cao hơn.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Pataxel 30mg/5ml Vianex

  • Đau, đỏ, sưng hoặc lở loét ở vị trí tiêm, yếu ớt, đau cơ hoặc khớp, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, lở loét trong miệng, tê, rát hay ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân, da nhợt nhạt, mệt mỏi quá mức, bầm tím hoặc chảy máu bất thường, tức ngực, nhịp tim chậm hoặc không đều, ngất xỉu, cứng, tăng sắc tố hoặc lột da ở vị trí tiêm, phồng rộp hoặc bong tróc da. Paclitaxel có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào trong khi sử dụng thuốc. 

Tương tác với các thuốc khác

  • Nếu dùng paclitaxel sau cisplatine sẽ làm tăng nguy cơ gây suy tủy. Sự thanh thải của paclitaxel được ghi nhận giảm 20% nếu paclitaxel được dùng sau cisplatine.

  • Sự chuyển hóa của paclitaxel bị ức chế ở bệnh nhân được điều trị đồng thời với ketoconazole.Thận trọng khi dùng paclitaxel cho bệnh nhân được điều trị đồng thời bằng ketoconazole. 

Lái xe

  • Thận trọng khi dùng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của các bác sĩ trước khi sử dụng.

Thai kỳ, sau sinh

  • Không dùng cho người mang thai hay đang cho con bú. 

Quá liều

  • Trường hợp khẩn cấp hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Nguồn tham khảo: drugbank.vn

"Trường Anh Pharm xin được thay mặt toàn bộ đội ngũ nhân viên gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Quý khách hàng đã đồng hành, hợp tác cũng như ủng hộ Trường Anh Pharm trong thời gian qua. Hy vọng trong thời gian sắp tới, mối quan hệ của hai bên càng lúc càng bền chặt. Chúng tôi sẽ không ngừng phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ để có thể phục vụ Quý khách hàng tốt hơn!"


Câu hỏi thường gặp

Pataxel 30mg/5ml Vianex - Thuốc điều trị ung thư hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh Pharm. Tùy thời điểm mà giá sản phẩm sẽ có sự thay đổi khác nhau. Khách hàng vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website truonganhpharm.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ