Propofol Injection BP (1% w/v) - Nirfol 1% - Thuốc dùng khởi mê

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-12 22:18:39

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19284-15
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp to chứa 10 hộp nhỏ x 1 ống 20ml.
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền

Video

Propofol Injection BP (1% w/v) - Nirfol 1% là thuốc được công ty Aculife Healthcare Private Limited điều chế từ thành phần Propofol 1%, chuyên dùng trong hởi mê và/hoặc duy trì mê rất hiệu quả. Thuốc Propofol Injection BP (1% w/v) - Nirfol 1% chống chỉ định với người mẫn cảm với propofol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Dưới đây là một số thông tin cụ thể của thuốc Propofol Injection BP (1% w/v) - Nirfol 1%.

Thông tin chi tiết

  • Bào chế: Nhũ dịch tiêm, Tiêm truyền tĩnh mạch.

  • Cách đóng gói:  Hộp to chứa 10 hộp nhỏ x 1 ống 20ml.

  • Hướng dẫn bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.

  • Hạn dùng: 24 tháng

  • Số đăng ký: VN-19284-15

  • Thương hiệu: Nirma Limited.

  • Nhà sản xuất: Aculife Healthcare Private Limited.

  • Xuất xứ thương hiệu: India.

  • Sản xuất tại: India.

  • Giao hàng: Toàn quốc.

Thành phần của Propofol Injection BP (1% w/v) - Nirfol 1%

  • Propofol: 1%*20ml.

Công dụng của Propofol Injection BP (1% w/v) - Nirfol 1%

  • Có thể dùng nhũ dịch tiêm propofol để khởi mê và/hoặc duy trì mê, như là một phần của kỹ thuật gây mê phối hợp trong phẫu thuật, người lớn và trẻ em từ 3 tuổi trở lên.

  • Có thể dùng nhũ dịch propofol, tiêm tĩnh mạch theo như chỉ dẫn, để gây và duy trì an thần – vô cảm có theo dõi bằng monitor, trong quá trình làm thủ thuật chấn đoán ở người lớn hoặc kết hợp với gây tê cục bộ hoặc gây tê vùng ở những người bệnh được phẫu thuật.

  • Chỉ được dùng nhũ dịch tiêm propofol cho những người lớn được đặt ống nội khí quản, thông khí bằng máy ở đơn vị điều trị tích cực, để gây và duy trì vô cảm liên tục và kiểm soát những phản ứng stress. Trong điều kiện đó, chỉ những người có kinh nghiệm điều trị những người bệnh hồi sức cấp cứu và đã được huấn luyện về phương pháp hồi sức tim mạch và xử lý về hô hấp mới được tiêm thuốc cho người bệnh. Propofol có tác dụng chống nôn trong thời kỳ sau phẫu thuật.

Cách dùng Propofol Injection BP (1% w/v) - Nirfol 1% như thế nào?

  • Thuốc dùng bằng đường tiêm tĩnh mạch.

Liều dùng Propofol Injection BP (1% w/v) - Nirfol 1% được khuyến cáo

  • Khởi mê: 

    • Người lớn: tổng liều 20 – 50 mg/phút. Tiêm ngắt quãng 40 mg/10 giây cho đến khi đạt độ mê cần thiết. 

    • Trẻ trên 8 tuổi: 2,5 mg/kg. 

    • Trẻ em trên 3 tuổi: Tiêm chậm, theo dõi đáp ứng. 

  • Duy trì mê: 

    • Người lớn: truyền liên tục mỗi giờ 4 – 12 mg/kg hoặc tiêm ngắt quãng 25 – 50 mg/lần. 

    • Trẻ em trên 3 tuổi: tốc độ truyền mỗi giờ 9 – 15 mg/kg 

  • An thần ở săn sóc đặ biệt người lớn: dùng 0,3 – 4 mg/kg/giờ, nên giới hạn dùng thuốc trong 3 ngày

Thời gian điều trị được khuyến cáo

  • Tùy vào đối tượng, độ tuổi, tình trạng bệnh mà có thời gian điều trị khác nhau. Tham khảo bác sĩ về thời gian điều trị.

Không sử dụng trong trường hợp nào?

  • Người bệnh có mẫn cảm với propofol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Propofol không được khuyến cáo dùng trong sản khoa, bao gồm cả mổ lấy thai. Thuốc qua nhau thai và như các thuốc mê khác, propofol có thể gây trụy mạch ở trẻ sơ sinh.

  • Không được khuyến cáo dùng propofol để gây mê cho trẻ em dưới 3 tuổi, an thần cho trẻ em ở đơn vị chăm sóc tăng cường (ICU) vì các phản ứng phụ về tim như loạn nhịp chậm, suy cơ tim tuần tiến và tử vong.

  • Người bị bệnh tim (phân số tống máu dưới 50%) hoặc phổi nặng vì propofol có thể làm bệnh nặng hơn do tác dụng phụ trên tim mạch. Không được dùng propofol trong liệu pháp sốc điện gây co giật.

  • Chống chỉ định tương đối:

    • Người bệnh có tiền sử động kinh hoặc co giật.

    • Người bệnh có tăng áp lực nội sọ hoặc suy tuần hoàn não, vì có thể xảy ra giảm đáng kể huyết áp động mạch trung bình và tiếp đó giảm áp lực tưới máu não.

    • Người bệnh có tăng lipid huyết, thể hiện ở tăng nồng độ triglycerid huyết thanh hoặc huyết thanh đục do thuốc được bào chế trong nhũ dịch lipid.

    • Người bệnh hạ huyết áp, giảm lưu lượng tuần hoàn hoặc không ổn định về huyết động.

    • Người bệnh có bệnh porphyrin.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Propofol Injection BP (1% w/v) - Nirfol 1%

  • Propofol phải dùng thận trọng đối với người bị giảm thể dịch, động kinh, rối loạn chuyển hóa lipid và người cao tuổi.

  • ở người bệnh cao tuổi, hoặc người bệnh suy nhược, không được tiêm nhanh (một liều hoặc những liều nhắc lại) trong khi gây mê, hoặc khi gây an thần vô cảm có theo dõi, để giảm thiểu tác dụng không mong muốn ức chế tim – hô hấp.

  • Phải dùng liều khởi mê thấp và truyền chậm hơn để duy trì mê ở người bệnh cao tuổi, hoặc suy nhược. Phải theo dõi người bệnh liên tục về những dấu hiệu sớm của hạ huyết áp và/hoặc chậm nhịp tim. Thường xảy ra ngừng thở trong khi khởi mê và ngừng thở có thể kéo dài trong hơn 60 giây, do đó đòi hỏi phải thông khí hỗ trợ.

  • Khi sử dụng nhũ dịch tiêm propofol cho người bệnh động kinh, có thể có nguy cơ xảy ra cơn động kinh trong giai đoạn hồi tỉnh. Người bệnh động kinh phải được điều trị tốt trước khi gây mê.

  • Trong một số trường hợp dùng nhũ dịch tiêm propofol đã thấy xảy ra chứng rung giật cơ chung quanh thời kỳ phẫu thuật nhưng hiếm có co giật và tư thế người ưỡn cong.

  • Ngừng thuốc đột ngột có thể làm người bệnh tỉnh quá nhanh, bồn chồn, và kích động.

  • Khi dùng cho người tăng áp lực nội sọ, propofol phải cho chậm để tránh giảm mạnh huyết áp trung bình và kết quả là giảm áp lực tưới máu não.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Propofol Injection BP (1% w/v) - Nirfol 1%

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • TKTW: Chóng mặt, sốt, nhức đầu, cơn động kinh với tư thế người ưỡn cong.

    • Tim mạch: Hạ huyết áp, nhịp tim chậm.

    • Hô hấp: Ngừng thở, ho, nhiễm toan hô hấp.

    • Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn, co cứng cơ bụng.

    • Phản vệ: Phản ứng phản vệ.

    • Thần kinh – cơ và xương: Co giật cơ.

    • Chuyển hóa: Tăng lipid huyết.

    • Khác: Nấc.

  • Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100

    • TKTW: Tăng trương lực/loạn trương lực, dị cảm, kích động.

    • Tim mạch: Ngoại tâm thu nhĩ, ngất.

    • Hô hấp: Thở khò khè, giảm chức năng phổi.

    • Tiêu hóa: Tăng tiết nước bọt.

    • Thần kinh – cơ và xương: Đau cơ.

    • Da: Đỏ bừng, ngứa.

    • Các giác quan: Giảm thị lực.

    • Tiết niệu – sinh dục: Nước tiểu vấn đục, nước tiểu màu xanh lá cây.

    • Sốt cấp tính: Tháng 6/2007, cơ quan quản lý thuốc và thực phẩm Hoa Kỳ (USFDA) thông báo có phản ứng sốt cấp tính xảy ra ở bệnh nhân dùng propofol để giảm đau dạ dày và lưu ý các bác sĩ cần thận trọng khi đánh giá các trường hợp sốt cấp tính và bệnh nhân nhiễm trùng huyết.

    • Viêm tĩnh mạch tại vị trí tiêm hay nhiễm trùng huyết vì thuốc có môi trường dễ phát triển vi trùng khi bị nhiễm.

Tương tác với các thuốc khác

  • Có thể giảm liều nhũ dịch tiêm propofol cần thiết để gây mê ở những người bệnh đã dùng thuốc chuẩn mê tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, đặc biệt đối với thuốc ngủ (ví dụ, morphin, pethidin và fentanyl…) và đã dùng phối hợp với opioid và thuốc an thần (ví dụ, benzodiazepin, barbiturat, cloral hydrat, droperidol…). Những thuốc này có thể làm tăng tác dụng gây mê hoặc an thần của propofol và cũng có thể dẫn đến hạ rõ rệt hơn huyết áp tâm thu, huyết áp tâm trương và huyết áp động mạch trung bình, và cung lượng tim.

  • Trong khi duy trì mê hoặc an thần, cần điều chỉnh tốc độ tiêm truyền nhũ dịch tiêm propofol tùy theo mức độ mê hoặc an thần mong muốn, và có thể giảm khi có thuốc giảm đau bổ sung (ví dụ, nitrogen dioxyd hoặc opioid). Việc dùng đồng thời những thuốc gây mê hít có tác dụng mạnh (ví dụ, isofluran, enfluran, và halothan) có thể làm tăng tác dụng gây mê hoặc an thần, và tác dụng về tim – hô hấp của propofol.

  • Propofol không làm thay đổi có ý nghĩa lâm sàng về thời gian xuất hiện, cường độ hoặc thời gian kéo dài tác dụng của thuốc phong bế thần kinh – cơ thường dùng (ví dụ: Succinylcholin và những thuốc giãn cơ không khử cực).

  • Theophylin có thể đối kháng với tác dụng của propofol, và như vậy cần phải tăng liều propofol khi dùng đồng thời với theophylin. Tránh sử dụng cùng pimozid.

  • Tăng độc tính của midazolan, aripiprazol.

  • Propofol bị giảm hiệu quả khi dùng cùng peginterferon.

Lái xe

  • Chống chỉ định sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Thai kỳ, sau sinh

  • Thận trọng khi sử dụng với phụ nữ mang thai và đang cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

Quá liều

  • Trường hợp khẩn cấp hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Nguồn tham khảo: nghidinh15.vfa.gov.vn

"Trường Anh Pharm xin được thay mặt toàn bộ đội ngũ nhân viên gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Quý khách hàng đã đồng hành, hợp tác cũng như ủng hộ Trường Anh Pharm trong thời gian qua. Hy vọng trong thời gian sắp tới, mối quan hệ của hai bên càng lúc càng bền chặt. Chúng tôi sẽ không ngừng phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ để có thể phục vụ Quý khách hàng tốt hơn!"


Câu hỏi thường gặp

Propofol Injection BP (1% w/v) - Nirfol 1% - Thuốc dùng khởi mê hiện đang được bán sỉ lẻ tại nhiều nhà thuốc, bệnh viện trong đó có Trường Anh Pharm. Tùy vào từng thời điểm mà giá sản phẩm sẽ có sự thay đổi khác nhau. Vì thế, để biết cụ thể giá ở thời điểm hiện tại, quý khách hàng vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn và giải đáp.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website truonganhpharm.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ