Pyzacar 25 Pymepharco - Thuốc điều trị tăng huyết áp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-20 18:31:30

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-26430-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 15 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Pyzacar 25 Pymepharco có thành phần chính là hoạt chất Losartan. Pyzacar 25 Pymepharco được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị tăng huyết áp ở người lớn, trẻ em và trẻ vị thành niên từ 6 - 18 tuổi. Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ, bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ khi gặp các tác dụng phụ để được xử lý kịp thời. Dưới đây là một số thông tin về thuốc.

Thông tin chi tiết

  • Hoạt chất: Losartan.

  • Bào chế: Viên nén bao phim.

  • Cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên.

  • Hướng dẫn bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.

  • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

  • Số đăng ký: VD-26430-17.

  • Thương hiệu: Pymepharco.

  • Nhà sản xuất: Pymepharco.

  • Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam.

  • Sản xuất tại: Việt Nam.

  • Giao hàng: Toàn quốc.

Thành phần của Pyzacar 25 Pymepharco

  • Losartan: 25mg.

  • Tá dược: Cellulose microcrystallin, lactose monohydrat, crospovidon, acid stearic, colloidal anhydrous silica, HPMC, PEG 400, PEG 6000, magnesi stearat, titan dioxid, indigo carmine lake, D&C Yellow #10 lake.

Công dụng của Pyzacar 25 Pymepharco

  • Pyzacar 25mg điều trị tăng huyết áp ở người lớn, trẻ em và trẻ vị thành niên từ 6 - 18 tuổi.

  • Điều trị bệnh thận ở người lớn kèm tăng huyết áp và đái tháo đường typ 2, có protein niệu ≥ 0,5 g/ngày.

  • Điều trị suy tim mạn ở người lớn khi không tương hợp với điều trị bằng các chất ức chế ACE, đặc biệt là ho khan hoặc chống chỉ định. Bệnh nhân suy tim đã được điều trị ổn định với các chất ức chế ACE không nên chuyển sang losartan. Điều trị suy tim mạn ở bệnh nhân có phân suất tống máu thất trái ≤ 40% và đã ổn định trên lâm sàng.

  • Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm phì đại thất trái được ghi nhận trên điện tâm đồ.

Đối tượng có thể sử dụng Pyzacar 25 Pymepharco

  • Theo chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng Pyzacar 25 Pymepharco như thế nào?

  • Dùng đường uống.

Liều dùng Pyzacar 25 Pymepharco được khuyến cáo

  • Điều trị tăng huyết áp:

    • Liều khởi đầu và liều duy trì thường dùng là 50 mg/lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được 3 - 6 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Có thể tăng liều 100 mg/lần/ngày (vào buổi sáng) để tăng tác dụng điều trị trên một số bệnh nhân.

    • Có thể phối hợp losartan kali với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, đặc biệt với các thuốc lợi tiểu (như hydroclorothiazid).

    • Điều trị bệnh thận kèm tăng huyết áp và đái tháo đường typ 2, có protein niệu ≥ 0,5 g/ngày:

    • Liều khởi đầu thường dùng là 50 mg/lần/ngày. Có thể tăng liều lên 100 mg/lần/ngày tùy vào đáp ứng sau 1 tháng bắt đầu điều trị.

    • Có thể phối hợp losartan kali với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác (như các thuốc lợi tiểu, chẹn kênh calci, chẹn alpha - adrenergic hoặc chẹn beta - adrenergic, và nhóm thuốc tác động lên thần kinh trung ương), cũng như phối hợp với insulin và các thuốc hạ đường huyết thông thường (như sulfonylurê, glitazon và các thuốc ức chế alpha - glucosidase).

  • Điều trị suy tim mạn:

    • Liều khởi đầu thường dùng là 12,5 mg/lần/ngày. Nếu chưa đáp ứng thì tăng gấp đôi liều sau mỗi tuần (25 mg/lần/ngày; 50 mg/lần/ngày; 100 mg/lần/ngày; đến liều tối đa là 150 mg/lần/ngày).

    • Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm phì đại thất trái được ghi nhận trên điện tâm đồ:

    • Liều khởi đầu thường dùng là 50 mg/lần/ngày. Tùy theo đáp ứng huyết áp của bệnh nhân, có thể thêm hydroclorothiazid liều thấp và / hoặc tăng liều losartan kali lên 100 mg/lần/ngày.

  • Các đối tượng đặc biệt

    • Bệnh nhân giảm thể tích nội mạch (như bệnh nhân điều trị bằng thuốc lợi tiểu liều cao): Liều khởi đầu là 25 mg/lần/ngày.

    • Bệnh nhân suy thận và bệnh nhân chạy thận nhân tạo: Không cần điều chỉnh liều khởi đầu.

    • Bệnh nhân suy gan: Bệnh nhân có tiền sử suy gan nên được điều trị với liều thấp hơn liều thường dùng. Chống chỉ định trên bệnh nhân suy gan nặng, do chưa có kinh nghiệm điều trị trên nhóm bệnh nhân này.

    • Trẻ em:

      • Trẻ từ 6 tháng đến < 6 tuổi:

        • Dữ liệu về hiệu quả và độ an toàn của losartan kali ở trẻ từ 6 tháng đến < 6 tuổi chưa được chứng minh.

      • Trẻ 6 - 18 tuổi:

        • Với trẻ có thể nuốt cả viên và trẻ từ 20 - 50 kg liều chỉ định là 25 mg/lần/ngày (một số trường hợp đặc biệt có thể tăng liều lên tối đa 50 mg/lần/ngày). Liều được điều chỉnh theo đáp ứng huyết áp.

        • Liều 50 mg/lần/ngày cho trẻ > 50 kg (một số trường hợp đặc biệt có thể tăng liều lên tối đa 100 mg/lần/ngày).

        • Liều > 1,4 mg/kg/ngày (hoặc > 100 mg/ngày) ở trẻ em chưa được nghiên cứu.

        • Losartan kali không được chỉ định cho trẻ < 6 tuổi, trẻ có độ lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73m2 và trẻ suy gan.

        • Người cao tuổi (≥ 65 tuổi): Thường không cần giảm liều ở người cao tuổi. Riêng bệnh nhân > 75 tuổi, liều khởi đầu có thể cân nhắc là 25 mg/lần/ngày tùy theo tình trạng từng bệnh nhân.

Thời gian điều trị được khuyến cáo

  • Tùy vào đối tượng, độ tuổi, tình trạng bệnh mà có thời gian điều trị khác nhau. Tham khảo bác sĩ về thời gian điều trị.

Không sử dụng trong trường hợp nào?

  • Bệnh nhân quá mẫn với losartan hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Phụ nữ có thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.

  • Bệnh nhân suy gan nặng.

  • Phối hợp losartan kali với các thuốc có chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (có mức độ lọc cầu thận GFR < 60 ml/phút/1,73m2).

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Pyzacar 25 Pymepharco

  • Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

  • Quá mẫn: Bệnh nhân có tiền sử phù mạch (sưng mặt, môi, cổ họng và/hoặc lưỡi) nên được theo dõi chặt chẽ.

  • Hạ huyết áp và rối loạn cân bằng nước/điện giải: Hạ huyết áp có triệu chứng, đặc biệt là sau khi dùng liều khởi đầu hoặc sau khi tăng liều, có thể xảy ra ở bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn hoặc giảm natri máu do dùng liều cao thuốc lợi tiểu, chế độ ăn ít muối, nôn hoặc tiêu chảy. Những tình trạng trên nên được kiểm soát trước khi điều trị với losartan kali, hoặc nên dùng liều khởi đầu thấp hơn liều thường dùng. Điều này cũng thận trọng trẻ từ 6 - 18 tuổi.

  • Rối loạn cân bằng điện giải: Thường gặp ở bệnh nhân suy thận, có hoặc không có đái tháo đường. Trong một nghiên cứu lâm sàng được tiến hành ở bệnh nhân bệnh thận đái tháo đường typ 2, nhóm điều trị với losartan kali có tỷ lệ tăng kali huyết cao hơn so với nhóm dùng giả dược. Do đó, nồng độ kali huyết tương và độ thanh thải creatinin cần được theo dõi chặt chẽ ở bệnh nhân suy tim, có độ thanh thải creatinin từ 30 - 50ml/phút.

  • Không sử dụng đồng thời Losartan kali với các thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, các chất bổ sung và thay thế có chứa kali.

  • Losartan được chỉ định với liều thấp hơn liều thường dùng cho bệnh nhân có tiền sử suy gan. Chống chỉ định trên bệnh nhân suy gan nặng và trẻ em bị suy gan.

  • Do hậu quả ức chế hệ renin - angiotensin, đã có báo cáo về những thay đổi chức năng thận, bao gồm suy thận (đặc biệt ở bệnh nhân có chức năng thận phụ thuộc hệ renin - angiotensin - aldosteron như bệnh nhân suy tim nặng hoặc rối loạn chức năng thận). Losartan kali cũng như các thuốc tác động lên hệ renin - angiotensin - aldosteron khác, đều có thể làm tăng urê huyết và creatinin huyết thanh ở bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở bệnh nhân có một thận duy nhất. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng losartan kali trên nhóm bệnh nhân trên. Những thay đổi chức năng thận này có thể hồi phục khi ngừng điều trị.

  • Cần theo dõi chức năng thận trong suốt quá trình điều trị, đặc biệt ở bệnh nhân đang có các tình trạng làm giảm chức năng thận (như sốt, mất nước).

  • Không sử dụng đồng thời losartan kali và các thuốc ức chế ACE, do làm tăng khả năng suy giảm chức năng thận.

  • Chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc trên bệnh nhân ghép thận.

  • Bệnh nhân cường aldosteron nguyên phát không đáp ứng với các thuốc điều trị tăng huyết áp thông qua sự ức chế hệ renin - angiotensin. Vì vậy, không chỉ định losartan cho nhóm bệnh nhân này.

  • Giống như các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, losartan kali làm giảm huyết áp quá mức ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ và bệnh mạch máu não, có thể gây nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.

  • Ở bệnh nhân suy tim, có hoặc không có suy thận, đều có nguy cơ hạ huyết áp động mạch nặng và suy thận (thường cấp tính) khi sử dụng các thuốc ức chế hệ renin - angiotensin.

  • Chưa có kinh nghiệm sử dụng losartan trên bệnh nhân suy tim và đồng thời suy thận nặng, bệnh nhân suy tim nặng mức độ IV (NYHA), cũng như bệnh nhân suy tim và rối loạn nhịp tim đe dọa tính mạng có triệu chứng. Do đó, nên thận trọng khi sử dụng losartan kali trên nhóm bệnh nhân này. Thận trọng khi phối hợp đồng thời losartan kali và thuốc chẹn beta - adrenergic.

  • Thận trọng khi chỉ định losartan kali trên bệnh nhân hẹp động mạch chủ hoặc van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.

  • Trong thuốc có thành phần tá dược lactose, do đó bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu men lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.

  • Ức chế kép hệ renin - angiotensin - aldosteron (RAAS): Có bằng chứng cho thấy phối hợp các thuốc ức chế ACE, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II và aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali huyết và suy giảm chức năng thận (bao gồm cả suy thận cấp). Khuyến cáo không nên sử dụng đồng thời các thuốc trên. Trong trường hợp cần thiết phải điều trị với phác đồ ức chế kép hệ RAAS, cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận, điện giải và huyết áp. Không nên dùng đồng thời thuốc ức chế ACE và thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II ở bệnh nhân bệnh thận đái tháo đường.

  • Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Pyzacar 25 Pymepharco

  • Điều trị tăng huyết áp:

    • Rối loạn hệ thần kinh: Thường gặp: Chóng mặt;

    • Ít gặp: Buồn ngủ, nhức đầu, rối loạn giấc ngủ.

    • Rối loạn tai và mê đạo: Thường gặp: Chóng mặt.

    • Rối loạn tim: Ít gặp: Đánh trống ngực, đau thắt ngực.

    • Rối loạn mạch máu: Ít gặp: Hạ huyết áp tư thế.

    • Rối loạn tiêu hóa: Ít gặp: Đau bụng, táo bón.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Ít gặp: Phát ban.

    • Các rối loạn chung: Ít gặp: Suy nhược, mệt mỏi, phù nề.

    • Các nghiên cứu khác: Thường gặp: Tăng kali huyết;

    • Hiếm gặp: Tăng ALT**.

  • Điều trị bệnh thận kèm tăng huyết áp và đái tháo đường typ2:

    • Rối loạn hệ thần kinh: Thường gặp: Chóng mặt.

    • Rối loạn mạch máu: Thường gặp: Hạ huyết áp tư thế.

    • Các rối loạn chứng: Thường gặp: Suy nhược, mệt mỏi.

    • Các nghiên cứu khác: Thường gặp: Tăng kali huyết, hạ đường huyết.

  • Điều trị suy tim mạn:

    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thường gặp:Thiếu máu.

    • Rối loạn hệ thần kinh: Thường gặp: Chóng mặt;

    • Ít gặp: Nhức đầu; Hiếm gặp: Dị cảm.

    • Rối loạn tim: Hiếm gặp: Ngất, rung tâm nhĩ, tai biến mạch máu não.

    • Rối loạn mạch máu: Thường gặp: Hạ huyết áp tư thế.

    • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ít gặp: Khó thở, ho.

    • Rối loạn tiêu hóa: Ít gặp:Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Ít gặp: Ngứa, mày đay, phát ban.

    • Rối loạn thận và hệ tiết niệu: Thường gặp: Suy thận.

    • Các rối loạn chung: Ít gặp: Suy nhược, mệt mỏi.

    • Các nghiên cứu khác: Thường gặp: Tăng urê huyết, creatinin huyết và kali huyết; Ít gặp:Tăng kali huyết*.

  • Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm phì đại thất trái:

    • Rối loạn hệ thần kinh: Thường gặp: Chóng mặt.

    • Rối loạn tai và mê đạo: Thường gặp: Chóng mặt.

    • Các rối loạn chung: Thường gặp: Suy nhược, mệt mỏi.

    • * Thường gặp ở bệnh nhân dùng losartan kali 150 mg thay cho liều 50 mg.

    • * * ALT thường trở về bình thường khi ngừng điều trị.

  • Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Uống losartan cùng với cimetidin làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) của losartan khoảng 18%, nhưng không ảnh hưởng đến dược động học của chất chuyển hóa có hoạt tính của losartan.

  • Uống losartan cùng với phenobarbital làm giảm khoảng 20% AUC của losartan và của chất chuyển hóa có hoạt tính.

  • Các thuốc tăng huyết áp khác có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của losartan. Sử dụng đồng thời với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống loạn thần, baclofen và amifostin có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp.

  • Losartan được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP2C9 thành chất chuyển hóa carboxy - acid có hoạt tính. Trong một thử nghiệm lâm sàng cho thấy, fluconazol (chất ức chế CYP2C9) làm giảm nồng độ và thời gian tiếp xúc chất chuyển hóa có hoạt tính khoảng 50%. Điều trị đồng thời losartan và rifampicin (chất cảm ứng CYP2C9) làm giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính trong huyết tương khoảng 40%. Các tương tác trên chưa rõ về mặt lâm sàng. Không có sự khác biệt về nồng độ và thời gian tiếp xúc của chất chuyển hóa có hoạt tính của losartan khi điều trị đồng thời với fluvastatin (chất ức chế yếu CYP2C9).

  • Không nên sử dụng đồng thời losartan với các thuốc có tác dụng giữ kali (như thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali: amilorid, triamteren, spironolacton), các thuốc làm tăng kali (như heparin) hoặc các chất bổ sung và thay thế có chứa kali, vì có thể làm tăng nồng độ kali huyết thanh.

  • Nên theo dõi chặt chẽ nồng độ lithi huyết thanh khi phối hợp các muối lithi với losartan.

  • Phối hợp các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II với các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) (ức chế chọn lọc COX-2, acid acetylsalicylic liều kháng viêm và NSAIDs không chọn lọc) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp. Sử dụng đồng thời các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II hoặc thuốc lợi tiểu với NSAIDs có thể làm suy giảm chức năng thận, kể cả suy thận cấp, tăng nồng độ kali huyết thanh, đặc biệt ở bệnh nhân đã có suy giảm chức năng thận từ trước. Phối hợp này cần chỉ định thận trọng, đặc biệt ở người cao tuổi. Bệnh nhân cần được bù nước đầy đủ và theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu điều trị và định kỳ sau đó.

  • Dữ liệu lâm sàng cho thấy ức chế kép hệ RAAS thông qua sự phối hợp các thuốc ức chế ACE, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II và aliskiren, làm tăng tần suất hạ huyết áp, tăng kali huyết và suy giảm chức năng thận (bao gồm cả suy thận cấp) so với các thuốc ức chế hệ RAAS đơn độc.

Lái xe

  • Thận trọng khi dùng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của các bác sĩ trước khi sử dụng.

Thai kỳ, sau sinh

  • Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Quá liều

  • Trường hợp khẩn cấp hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Nguồn tham khảo: drugbank.vn

"Trường Anh Pharm xin được thay mặt toàn bộ đội ngũ nhân viên gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Quý khách hàng đã đồng hành, hợp tác cũng như ủng hộ Trường Anh Pharm trong thời gian qua. Hy vọng trong thời gian sắp tới, mối quan hệ của hai bên càng lúc càng bền chặt. Chúng tôi sẽ không ngừng phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ để có thể phục vụ Quý khách hàng tốt hơn!"


Câu hỏi thường gặp

Pyzacar 25 Pymepharco - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh Pharm. Tùy thời điểm mà giá sản phẩm sẽ có sự thay đổi khác nhau. Khách hàng vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website truonganhpharm.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ