Tatanol Ultra Pymepharco - Thuốc điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-15 12:23:32

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28305-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Acetaminophen 325mg, Tramadol HCl 37,5mg.
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Tatanol Ultra Pymepharco có thành phần chính là hoạt chất Paracetamol. Tatanol Ultra Pymepharco được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng. Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ, bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ khi gặp các tác dụng phụ để được xử lý kịp thời. Dưới đây là một số thông tin về thuốc.

Thông tin chi tiết

  • Hoạt chất: Paracetamol.

  • Bào chế: Viên nén bao phim.

  • Cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

  • Hướng dẫn bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.

  • Hạn dùng: In trên bao bì sản phẩm.

  • Số đăng ký: VD-28305-17.

  • Thương hiệu: Pymepharco.

  • Nhà sản xuất: Pymepharco.

  • Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam.

  • Sản xuất tại: Việt Nam.

  • Giao hàng: Toàn quốc.

Thành phần của Tatanol Ultra Pymepharco

  • Paracetamol: 325mg

  • Tramadol: 37.5mg.

Công dụng của Tatanol Ultra Pymepharco

  • Tatanol Ultra được chỉ định trong điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng.

Đối tượng có thể sử dụng Tatanol Ultra Pymepharco

  • Theo chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng Tatanol Ultra Pymepharco như thế nào?

  • Dùng đường uống.

Liều dùng Tatanol Ultra Pymepharco được khuyến cáo

  • Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Liều đề nghị 1 - 2 viên mỗi 4 - 6 giờ khi cần thiết để giảm đau, liều tối đa 8 viên mỗi ngày.

  • Trẻ em < 12 tuổi: Hiệu quả và độ an toàn chưa được thiết lập, không khuyến cáo sử dụng cho lứa tuổi này.

  • Người cao tuổi: Điều chỉnh liều là không cần thiết ở người cao tuổi (đến 75 tuổi) không có biểu hiện về suy gan hoặc suy thận trên lâm sàng.

  • Ở người > 75 tuổi, thời gian bán thải của thuốc có thể bị kéo dài. Do đó, nếu cần thiết, khoảng thời gian giữa các lần dùng thuốc nên được kéo dài theo yêu cầu của bệnh nhân.

Thời gian điều trị được khuyến cáo

  • Tùy vào đối tượng, độ tuổi, tình trạng bệnh mà có thời gian điều trị khác nhau. Tham khảo bác sĩ về thời gian điều trị.

Không sử dụng trong trường hợp nào?

  • Bệnh nhân quá mẫn với acetaminophen, tramadol hoặc với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc, hoặc thuốc có tính chất giống thuốc phiện khác.

  • Ngộ độc cấp tính với các chất ức chế hệ TKTW khác (như rượu, thuốc an thần, thuốc ngủ, thuốc giảm đau trung ương khác, thuốc có tác dụng giống thuốc phiện khác, thuốc hướng thần).

  • Suy giảm hô hấp nặng.

  • Suy thận hoặc suy gan nặng.

  • Động kinh không được kiểm soát bằng điều trị.

  • Điều trị đồng thời hoặc sau khi ngừng điều trị với thuốc ức chế monoamin oxydase trong vòng 15 ngày.

  • Trẻ em dưới 15 tuổi.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Tatanol Ultra Pymepharco

  • Acetaminophen tương đối không độc với liều điều trị, và khi dùng dưới sự hướng dẫn của thầy thuốc. Tuy nhiên, dùng quá liều Acetaminophen là nguyên nhân chính gây ra suy gan cấp. Dùng nhiều chế phẩm chứa Acetaminophen đồng thời có thể dẫn đến hậu quả có hại (như quá liều Acetaminophen).

  • Phản ứng da nghiêm trọng, có khả năng gây tử vong bao gồm hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN), hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân (AGEP: Acute generalized exanthematous), hội chứng Lyell tuy hiểm nhưng đã xảy ra với acetaminophen, thường không phụ thuộc vào tác dụng của các thuốc khác.

  • Tuy các thuốc giảm đau và hạ sốt khác (như NSAID) có thể gây các phản ứng tương tự, mẫn cảm chéo với acetaminophen không xảy ra. Người bệnh cần phải ngừng dùng Acetaminophen và đi khám thầy thuốc ngay khi thấy phát ban hoặc các biểu hiện khác ở da hoặc các phản ứng mẫn cảm trong khi điều trị. Người bệnh có tiền sử có các phản ứng như vậy không nên dùng các chế phẩm chứa Acetaminophen.

  • Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sẩn ngứa và mày đay, những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra

  • khi dùng Acetaminophen. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.

  • Phải thận trọng khi dùng Acetaminophen cho người bị suy gan, suy thận, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng mạn tính hoặc bị mất nước.

  • Tránh dùng liều cao, dùng kéo dài cho người bị suy gan.

  • Phải dùng Acetaminophen thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chồng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù nồng độ cao ở mức nguy hiểm của methemoglobin trong máu.

  • Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của acetaminophen, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.

  • Người cao tuổi (đặc biệt trên 75), bệnh nhân suy nhược và bệnh nhân có rối loạn hô hấp mạn tính có nguy cơ cao gặp tác dụng không mong muốn.

  • Phải sử dụng Tramadol thận trọng ở bệnh nhân có tăng áp lực nội sọ, chấn thương sọ, rối loạn trung tâm hoặc chức năng hô hấp.

  • Tránh dùng ở bệnh nhân có ý định tự sát hoặc dễ bị nghiện, sử dụng thận trọng ở bệnh nhân đang dùng thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm và ở người nghiện rượu.

  • Nhân viên y tế phải cảnh giác đối với sự lạm dụng và sử dụng sai thuốc.

  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh động kinh hoặc ở người dễ bị cơn động kinh, và trong điều trị các bệnh cấp tính ở bụng vì thuốc có thể che lấp đau. Sử dụng thận trọng và giảm liều ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. Việc dùng thuốc kéo dài có thể gây quen thuốc và nghiện thuốc.

  • Trong điều trị lâu dài nếu ngưng thuốc đột ngột có thể gây hội chứng cai thuốc, biểu hiện: Hốt hoảng, ra nhiều mồ hôi, mất ngủ, buồn nôn, run, tiêu chảy, dựng lông. Do vậy, trong khi điều trị nên dùng tramadol liều thấp nhất có tác dụng, không nên dùng thuốc thường xuyên, dài ngày và không nên ngừng đột ngột mà phải giảm dần liều.

  • Sự an toàn và hiệu lực của Tramadol Hydroclorid chưa được xác định ở trẻ em dưới 16 tuổi.

  • Tramadol làm tăng nguy cơ co giật khi sử dụng cùng với SSRI (ức chế tái hấp thu serotonin), thuốc chống trầm cảm 3 vòng, opioid, IMAO, thuốc an thần, hay trên các bệnh nhân bị động kinh, người có tiền sử co giật. Dùng naloxon trong xử lý quá liều tramadol có thể tăng nguy cơ co giật.

  • Thận trọng khi dùng đồng thời với các chất ức chế hệ thần kinh trung ương như: Rượu, opioid, thuốc tê, thuốc mê, thuốc ngủ, và thuốc an thần. Với người nghiện rượu, nguy cơ nhiễm độc gan sẽ tăng lên.

  • Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút: Không dùng quá 2 viên mỗi 12 giờ.

  • Không dùng với các thuốc khác chưa Acetaminophen hay Tramadol.

  • Trường hợp cần thiết phải phối hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương thì cần giảm liều Tramadol.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Tatanol Ultra Pymepharco

  • Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100

    • Da: Ban.

    • Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn.

    • Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.

    • Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1 000

    • Da: Hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính.

    • Khác: Phản ứng quá mẫn.

    • Tramadol hydroclorid

    • Tramadol có thể gây các tác dụng điển hình của thuốc có tính chất giống thuốc phiện như suy giảm hô hấp và táo bón.

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • TKTW: Đau đầu, ngủ gà, mất ngủ, tình trạng kích động, lo lắng, lãnh đạm, rét run, lú lẫn, suy giảm phối hợp, mất nhân cách, trầm cảm, khoan khoái, sốt, giảm cảm giác, ngủ lịm, đau, bồn chồn, khó chịu, mệt mỏi, chóng mặt.

    • Tim mạch: Đỏ bừng, hạ huyết áp tư thế, đau ngực, tăng huyết áp, phù ngoại biên, giãn mạch.

    • Da: Ngứa, viêm da, ban.

    • Hô hấp: Viêm phế quản, sung huyết (mũi, xoang), ho, khó thở, viêm mũi họng, viêm họng, viêm mũi, sổ mũi, viêm xoang, hắt hơi, đau họng, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.

    • Tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, khô miệng, chán ăn, tăng ngon miệng, giảm cân, đầy hơi.

    • Nội tiết và chuyển hóa: Tăng glucose huyết, triệu chứng mãn kinh.

    • Sinh dục - niệu: Đau chậu hông, rối loạn tuyến tiền liệt, bất thường về nước tiểu, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, đi tiểu luôn, bí tiểu tiện.

    • Thần kinh - cơ và xương: Yếu ớt, đau khớp, đau lưng, tăng creatin phosphokinase, đau cơ, tăng trương lực, dị cảm, run.

    • Mắt: Nhìn mờ, co đồng tử.

    • Khác: Toát mồ hôi, hội chứng giống cúm, hội chứng cai thuốc, rét run.

  • Ít gặp, ADR < 1/100

    • Hệ thần kinh: Dễ bị kích thích, mất trí nhớ, loạn chức năng nhận thức, khó tập trung, mất định hướng, giấc mộng bất thường, ảo giác, nhức nửa đầu, an thần, cơn động kinh, rối loạn giấc ngủ, khuynh hướng tự sát.

    • Tim mạch: Phù mạch, nhịp tim chậm, điện tâm đồ bất thường, phù, giảm huyết áp, thiếu máu cục bộ cơ tim, hạ huyết áp thế đứng, đánh trống ngực, thiếu máu cục bộ ngoại biên, nghẽn mạch phổi, ngất, nhịp tim nhanh.

    • Da: Hoại tử biểu bì, mày đay, mụn nước.

    • Hô hấp: Co thắt phế quản, viêm phổi, phù phổi.

    • Tiêu hóa: Viêm ruột thừa, khó nuốt, viêm dạ dày ruột, chảy máu dạ dày ruột, viêm miệng, rối loạn vị giác.

    • Sinh dục - niệu: Tăng nitơ urê máu, tăng creatinin, khó tiểu tiện, tiểu tiện ra máu, giảm tình dục, rối loạn kinh nguyệt, protein niệu.

    • Thần kinh cơ và xương: Bệnh gút, cứng đờ, co cứng cơ, co giật cơ.

    • Miễn dịch: Phản ứng dị ứng, phản ứng phản vệ, quá mẫn.

    • Huyết học: Thiếu máu, giảm hemoglobin, giảm lượng tiểu cầu.

    • Gan, mật: Tăng/giảm ALT, AST, viêm túi mật, bệnh sỏi mật, viêm gan, tăng enzym gan, suy gan.

    • Tai, mắt: Đục thủy tinh thể, rối loạn thị giác, nhiễm khuẩn tai, ù tai, điếc.

    • Khác: Toát mồ hôi đêm, hội chứng serotonin, rối loạn lời nói, hội chứng Stevens - Johnson, dáng đi bất thường, viêm mô tế bào, viêm tế bào, viêm tụy.

    • Hội chứng cai thuốc có thể gồm lo lắng, tiêu chảy, ảo giác, buồn nôn, đau, dựng lông, rét run, toát mồ hôi, và run. Các triệu chứng ngừng thuốc ít gặp có thể gồm lo lắng nghiêm trọng, cơn hoảng sợ, hoặc dị cảm.

Tương tác với các thuốc khác

  • Thuốc chống đông máu: Uống dài ngày liều cao Acetaminophen làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của Coumarin và dẫn chất indanion. Dữ liệu nghiên cứu còn mâu thuẫn nhau và còn nghi ngờ về tương tác này, nên Acetaminophen được ưa dùng hơn salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin và dẫn chất indanion.

  • Cần chú ý đến khả năng gây hạ thân nhiệt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt (như Acetaminophen).

  • Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan của Acetaminophen.

  • Thuốc chống co giật (gồm Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của Acetaminophen do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan. Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với Acetaminophen cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này. Nguy cơ Acetaminophen gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều Acetaminophen lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid. Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng đồng thời liều điều trị Acetaminophen và thuốc chống co giật, tuy vậy người bệnh phải hạn chế tự dùng Acetaminophen khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.

  • Probenecid có thể làm giảm đào thải Acetaminophen và làm tăng thời gian nửa đời trong huyết tương của Acetaminophen.

  • Isoniazid và các thuốc chống lao làm tăng độc tính của Acetaminophen đối với gan.

  • Các thuốc chủ vận/ đối kháng với morphin (Buprenorphin, Nalbuphin, Pentazocin) làm giảm tác dụng giảm đau của Tramadol do phong bế cạnh tranh các thụ thể, với nguy cơ xảy ra hội chứng cai thuốc. Rượu làm tăng tác dụng an thần của tramadol. Benzodiazepin, Barbiturat làm tăng nguy cơ suy giảm hô hấp có thể gây tử vong trong trường hợp quá liều. Carbamazepin làm giảm hoạt tính giảm đau của tramadol do làm giảm nồng độ trong huyết thanh.

  • Nguy cơ cơn động kinh tăng lên nếu dùng tramadol với các thuốc khác có khả năng làm giảm ngưỡng gây cơn động kinh. Tramadol ức chế sự tái hấp thu Noradrenalin và Serotonin và làm tăng giải phóng Serotonin, và có thể tương tác với các thuốc khác có tác dụng làm tăng dẫn truyền thần kinh Monoaminergic gồm lithi, thuốc chống trầm cảm ba vòng, triptan, và thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu Serotonin.

  • Không dùng tramadol cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế monoamin oxydase hoặc trong vòng 15 ngày sau khi ngừng thuốc này để tránh nguy cơ hội chứng Serotonin.

  • Sự chuyển hóa của tramadol được trung gian bởi các isoenzym CYP206 và CYP3A4. Việc dùng các thuốc ức chế đặc hiệu các enzym này (như Fluoxetin, Paroxetin, Amitriptylin, Quinidin) có thể làm tăng nồng độ Tramadol và làm giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính, và nguy cơ cơn động kinh hoặc hội chứng serotonin có thể tăng lên. Việc dùng ondansetron trước phẫu thuật làm giảm hiệu quả giảm đau của Tramadol.

  • IMAO, SSRI: Dùng đồng thời làm tăng nguy cơ tác dụng phụ, như chứng co giật.

  • Các chất thuộc nhóm warfarin: Phải định kỳ đánh giá thời gian đông máu ngoại lai khi dùng đồng thời với Tramadol do ghi nhận INR (chỉ số bình thường quốc tế) tăng ở một số bệnh nhân.

Lái xe

  • Thận trọng khi dùng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của các bác sĩ trước khi sử dụng.

Thai kỳ, sau sinh

  • Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Quá liều

  • Trường hợp khẩn cấp hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Nguồn tham khảo: drugbank.vn

"Trường Anh Pharm xin được thay mặt toàn bộ đội ngũ nhân viên gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Quý khách hàng đã đồng hành, hợp tác cũng như ủng hộ Trường Anh Pharm trong thời gian qua. Hy vọng trong thời gian sắp tới, mối quan hệ của hai bên càng lúc càng bền chặt. Chúng tôi sẽ không ngừng phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ để có thể phục vụ Quý khách hàng tốt hơn!"


Câu hỏi thường gặp

Tatanol Ultra Pymepharco - Thuốc điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng hiện đang được bán sỉ lẻ tại nhiều nhà thuốc, bệnh viện trong đó có Trường Anh Pharm. Tùy vào từng thời điểm mà giá sản phẩm sẽ có sự thay đổi khác nhau. Vì thế, để biết cụ thể giá ở thời điểm hiện tại, quý khách hàng vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn và giải đáp.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website truonganhpharm.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ