Betaloc 50mg AstraZeneca - Thuốc điều trị tăng huyết áp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-30 23:50:31

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17245-13
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 20 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Betaloc 50mg AstraZeneca là thuốc có số đăng ký là VN-17245-13, được sản xuất bởi công ty Astrazeneca - Trung Quốc. Thuốc Betaloc 50mg AstraZeneca được bào chế từ thành phần Metoprolol tartrate hàm lượng 50mg, dùng điều trị cho các trường hợp mắc các bệnh về tim mạch như tăng huyết áp, suy tim, đau thắt ngực rất hiệu quả.

Thông tin chi tiết

  • Bào chế: Viên nén.

  • Cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 20 viên.

  • Hướng dẫn bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.

  • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

  • Số đăng ký: VN-17245-13.

  • Thương hiệu:  AstraZeneca.

  • Nhà sản xuất: Astrazeneca Pharmaceutical Co,.Ltd.

  • Xuất xứ thương hiệu: Anh.

  • Sản xuất tại: Trung Quốc.

  • Giao hàng: Toàn quốc.

Thành phần của Betaloc 50mg AstraZeneca

  • Metoprolol tartrate: 50mg.

Công dụng của Betaloc 50mg AstraZeneca

  • Ðiều trị bệnh nhân bị tăng huyết áp: Giúp làm giảm huyết áp, giảm tỷ lệ tăng huyết áp kịch phát và giảm tối thiểu nguy cơ tử vong do bệnh về tim mạch và bệnh mạch vành (kể cả bị đột tử).

  • Dự phòng điều trị cơn đau thắt ngực.

  • Điều trị một số rối loạn nhịp tim nhanh: Nhịp nhanh thất (nhịp nhanh thất, nhịp nhanh kịch phát) hoặc nhịp nhanh trên thất (nhịp nhanh rung nhĩ và cuồng động nhĩ, nhịp nhanh bộ nối).

  • Điều trị duy trì sau cơn nhồi máu cơ tim đã điều trị ổn định.

  • Hỗ trợ điều trị suy tim

  • Điều trị chức năng tim bị rối loạn có kèm đánh trống ngực.

Cách dùng Betaloc 50mg AstraZeneca như thế nào?

  • Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng Betaloc 50mg AstraZeneca được khuyến cáo

  • Tăng huyết áp

    • Liều dùng khuyến cáo cho bệnh nhân bị tăng huyết áp là 100 đến 200 mg/ngày, chia làm 2 lần vào buổi sáng và buổi tối. Nếu cần, có thể bác sĩ sẽ chỉ định tăng liều hoặc kết hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác nhóm khác.

    • Liều điều trị tăng huyết áp dài hạn với Betaloc 50 với liều hàng ngày 100 đến 200 mg đã chứng tỏ có thể giảm tỷ lệ tử vong của bệnh nhân bao gồm cả tử vong do đột quỵ, tai biến tim mạch và biến cố mạch vành trên bệnh nhân tăng huyết áp.

  • Điều trị dự phòng cơn đau thắt ngực: Liều khuyến cáo là 100 - 200 mg/ngày, chia làm hai lần sáng và tối. Nếu cần, có thể kết hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác.

  • Rối loạn nhịp tim: Liều khuyến cáo là 100 - 200 mg/ngày, chia làm hai lần sáng và tối. Nếu cần, có thể kết hợp với các thuốc chống rối loạn nhịp tim khác.

  • Điều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim: Điều trị uống dài hạn với Betaloc ở liều 200mg/ngày, chia làm 2 lần uống sáng và tối đã chứng tỏ làm giảm nguy cơ tử vong (kể cả đột tử) và giảm nguy cơ tái nhồi máu cơ tim (kể cả bệnh nhân đái tháo đường).

  • Rối loạn chức năng tim kèm đánh trống ngực: Liều khuyến cáo là 100 mg/ngày, ngày 1 lần vào buổi sáng. Nếu cần, liều có thể tăng lên 200 mg.

  • Hỗ trợ điều trị suy tim

    • Suy tim độ II: nửa viên mỗi lần, ngày dùng 1 lần, kéo dài 2 tuần, sau đó tăng liều lên 1 viên mỗi lần, dùng tiếp 2 tuần rồi tăng gấp đôi liều tiếp cho đến khi sử dụng liều tối đa là 4 viên mỗi lần.

    • Suy tim độ III hoặc IV: Vẫn với cách tăng liều như trên những liều khởi đầu sẽ là 1/4 viên thuốc mỗi lần sử dụng

  • Suy chức năng gan Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân xơ gan vì metoprolol gắn kết protein huyết tương thấp (5 - 10%). Khi có dấu hiệu suy chức năng gan trầm trọng (ví dụ: bệnh nhân có shunt nối) nên xem xét giảm liều.

Thời gian điều trị được khuyến cáo

  • Tùy vào đối tượng, độ tuổi, tình trạng bệnh mà có thời gian điều trị khác nhau. Tham khảo bác sĩ về thời gian điều trị.

Không sử dụng trong trường hợp nào?

  • Hen suyễn nặng và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính nặng.

  • Bệnh suy tim không được kiểm soát khi điều trị.

  • Sốc do tim.

  • Block nhĩ thất độ 2 hoặc độ 3.

  • Cơn đau thắt ngực Prinzmetal (dạng đơn thuần và đơn trị liệu).

  • Hội chứng nút xoang bệnh lý (bao gồm block nút xoang).

  • Nhịp tim chậm (< 45 - 50 lần/phút).

  • Hiện tượng Raynaud nặng và bệnh động mạch ngoại vi nặng.

  • U tế bào ưa crôm của tuyến thượng thận không điều trị.

  • Hạ huyết áp.

  • Nhạy cảm với Metoprolol.

  • Có tiền sử bị phản ứng phản vệ.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Betaloc 50mg AstraZeneca

  • Không đột ngột ngừng thuốc ở những bệnh nhân bị đau thắt ngực: Việc dừng thuốc đột ngột có thể gây ra nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim nặng hoặc đột tử.

  • Thành phần của thuốc có chứa Lactose: Nên những bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp về thiếu hụt enzyme Lapp lactase, không dung nạp galactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc Betaloc

  • Không khuyến cáo dùng thuốc này phối hợp với Fingolimod, Diltiazem và Verapamil, phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú.

  • Tránh ngưng thuốc đột ngột, đặc biệt với những bệnh nhân bị bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ. Mà nên giảm liều từ từ trong khoảng thời gian từ một đến hai tuần. Cùng thời điểm nên bắt đầu áp dụng phương pháp điều trị thay thế (trong toàn bộ thời gian ngừng thuốc từ từ), nếu cần thiết, để ngăn ngừa sự trầm trọng hơn của cơn đau thắt ngực.

  • Đối với người mắc hen suyễn và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính:

    • Chỉ dùng thuốc ức chế beta trong trường hợp nhẹ bằng cách lựa chọn thuốc ức chế chọn lọc beta-1 với liều khởi đầu thấp. Trước khi bắt đầu điều trị, khuyến cáo nên thực hiện các thử nghiệm về chức năng hô hấp.

    • Trường hợp xuất hiện cơn hen ác tính và đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính trong quá trình điều trị, có thể sử dụng thuốc giãn phế quản đồng vận beta.

  • Đối với người suy tim: Ở bệnh nhân suy tim được kiểm soát bằng điều trị và trong những trường hợp cần thiết, có thể dùng Metoprolol với liều tăng từ từ dưới sự giám sát y khoa chặt chẽ.

  • Người bị nhịp tim chậm: Nên giảm liều nếu nhịp tim < 50 - 55 nhịp/phút lúc nghỉ ngơi và bệnh nhân có những triệu chứng của nhịp tim chậm.

  • Người mắc Block nhĩ thất độ 1: Thận trọng dùng thuốc ức chế beta cho bệnh nhân block nhĩ thất độ 1 vì làm giảm vận tốc dẫn truyền của nút nhĩ-thất.

  • Người bị đau thắt ngực Prinzmetal: Các thuốc chẹn beta có thể làm tăng số lần và khoảng thời gian của cơn đau thắt ngực trên bệnh nhân đau thắt ngực Prinzmetal. Ở dạng phối hợp và quy mô nhỏ, có thể dùng đồng thời thuốc ức chế beta 1 chọn lọc lên tim với một thuốc giãn mạch.

  • Rối loạn động mạch ngoại biên: Ở bệnh nhân rối loạn động mạch ngoại biên (hội chứng hay bệnh Raynaud, viêm động mạch hay bệnh tắc động mạch chi dưới mãn tinh) thuốc ức chế beta có thể làm tăng thêm những rối loạn này. Trong những trường hợp này, nên sử dụng thận trọng thuốc ức chế beta chọn lọc lên tim có hoạt tính chủ vận một phần.

  • Bệnh nhân bị u tế bào ưa crôm của tủy thượng thận: Theo dõi chặt chẽ huyết áp khi sử dụng thuốc ức chế beta trong điều trị tăng huyết áp, do quá trình điều trị u tế bào ưa crôm của tủy thượng thận gây ra.

  • Người cao tuổi: Tuyệt đối tuân thủ chống chỉ định của thuốc. Khởi đầu điều trị với liều thấp và kiểm soát chặt chẽ.

  • Người bị suy chức năng gan: Không có dữ liệu về dược động học của Metoprolol trên bệnh nhân suy gan hay suy thận bị suy tim mãn tính. Vì vậy, cần tuyệt đối thận trọng khi tăng liều ở những bệnh nhân này.

  • Người bị xơ gan: Sinh khả dụng của Metoprolol có thể tăng do độ thanh thải giảm. Trong thực tế, nhịp tim sẽ được kiểm soát để giảm liều nếu nhịp tim chậm xảy ra quá mức (< 50 - 55 nhịp/phút lúc nghỉ ngơi).

  • Người mắc đái tháo đường:

    • Bệnh nhân nên tự kiểm soát lượng đường trong máu để ngăn chặn và duy trì ở giai đoạn đầu của quá trình điều trị.

    • Một số triệu chứng của hạ đường huyết có thể bị che lấp như: nhịp tim nhanh, hồi hộp và đổ mồ hôi.

  • Người bị bệnh vảy nến: Nên cân nhắc cẩn thận khi chỉ định dùng thuốc trên những bệnh nhân này.

  • Người có phản ứng dị ứng: Ở những bệnh nhân có nguy cơ xảy ra phản ứng phản vệ nghiêm trọng, bất kể lý do, đặc biệt khi dùng Floctafenin hay trong suốt quá trình điều trị giảm mẫn cảm, điều trị với thuốc chẹn beta có thể làm nặng thêm phản ứng phản vệ và gây ra đề kháng khi điều trị bằng adrenalin với liều thông thường.

  • Gây mê tổng quát:

    • Thuốc ức chế beta làm giảm nhịp tim nhanh phản xạ và tăng nguy cơ hạ huyết áp. Tiếp tục điều trị với thuốc ức chế beta sẽ làm giảm nguy cơ loạn nhịp tim, thiếu máu cục bộ cơ tim và tăng huyết áp. Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ gây mê biết đang sử dụng thuốc ức chế beta.

    • Nếu cần thiết phải ngừng điều trị với Metoprolol, ngưng dùng thuốc 48 giờ trước khi gây mê được coi là đủ cho sự tái xuất hiện tính nhạy cảm đối với Catecholamin.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Betaloc 50mg AstraZeneca

  • Thường gặp:

    • Tim mạch: Rối loạn tư thế, chậm nhịp tim, lạnh tay chân và đánh trống ngực.

    • Thần kinh trung ương: Choáng váng, mệt mỏi, nhức đầu.

    • Hô hấp: Khó thở khi gắng sức.

    • Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón.

  • Ít gặp:

    • Tim mạch: Block nhĩ thất độ I, phù, triệu chứng suy tim tăng thoáng qua, đau vùng trước tim.

    • Thần kinh trung ương: Dị cảm, chuột rút.

    • Tâm thần: Mất tập trung, ngủ gà hoặc mất ngủ, hay gặp ác mộng, có thể bị trầm cảm,

    • Hô hấp: Co thắt phế quản.

    • Tiêu hóa: Nôn.

    • Chuyển hóa: Gây tăng cân.

    • Da: Nổi ban (dạng mày đay, dạng vẩy nến và sang thương loạn dưỡng da), tăng tiết mồ hôi.

  • Hiếm gặp:

    • Tim mạch: Rối loạn dẫn truyền cơ tim, rối loạn nhịp tim. Rất hiếm gặp: Hoại tử ở những bệnh nhân có rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng trước đó.

    • Tâm thần: Bồn chồn, lo lắng, rối loạn chức năng sinh dục/bất lực. Rất hiếm gặp: Mất trí nhớ, giảm trí nhớ, lú lẫn, ảo giác.

    • Hô hấp: Viêm mũi.

    • Gan: bất thường về xét nghiệm chức năng gan. Rất hiếm gặp: Viêm gan.

    • Hệ cơ xương: Đau khớp.

    • Giác quan: Rối loạn thị giác, khó và/hoặc kích ứng mắt, viêm kết mạc. Rất hiếm khi ù tai, rối loạn vị giác.

    • Da: Rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng, tăng bệnh vẩy nến.

Tương tác với các thuốc khác

  • Metoprolol là chất nền chuyển hóa của Cytochrome P450 isoenzyme CYP2D6. Những thuốc hoạt động như chất kích ứng men hoặc chất ức chế men có thể làm ảnh hưởng đến nồng độ metoprolol trong huyết tương. Nồng độ metoprolol trong huyết tương có thể tăng khi phối hợp với các chất chuyển hóa qua CYP2D6 như: thuốc chống loạn nhịp, kháng histamin, đối kháng thụ thể histamin-2, chống trầm cảm, thuốc an thần và ức chế COX-2. Nồng độ metoprolol trong huyết tương giảm khi dùng rifampicin và có thể tăng do rượu và hydralazine.

  • Cần theo dõi khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hạch giao cảm, các thuốc ức chế thụ thể bêta khác (ví dụ: thuốc nhỏ mắt) hoặc các thuốc ức chế men MAO.

  • Khi ngưng liệu pháp phối hợp với clonidine, nên ngưng thuốc ức chế bêta vài ngày trước khi ngưng clonidine.

  • Nên theo dõi tác dụng ức chế co bóp tim và làm chậm nhịp tim khi dùng kết hợp metoprolol với các thuốc chẹn kênh canxi thuộc nhóm verapamil và diltiazem và/hoặc thuốc chống loạn nhịp. Khi bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế thụ thể bêta thì không nên tiêm tĩnh mạch thuốc chẹn kênh canxi thuộc nhóm verapamil. Thuốc ức chế bêta có thể làm tăng tác dụng ức chế co bóp cơ tim và chậm dẫn truyền của thuốc chống loạn nhịp (nhóm quinidine và amiodarone).

  • Điều trị phối hợp thuốc ức chế bêta với Digitalis glycosides có thể làm tăng thời gian dẫn truyền nhĩ thất và gây chậm nhịp tim.

  • Ở bệnh nhân điều trị với thuốc ức chế bêta, thuốc mê đường thở làm tăng tác dụng ức chế tim.

  • Điều trị phối hợp với indomethacin và các thuốc ức chế men tổng hợp prostaglandin có thể làm giảm hiệu quả hạ áp của thuốc ức chế bêta.

  • Trong một số trường hợp khi dùng adrenaline cho các bệnh nhân được điều trị bằng thuốc ức chế bêta thì những thuốc ức chế bêta chọn lọc trên tim ít ảnh hưởng lên việc kiểm soát huyết áp hơn so với các thuốc ức chế bêta không chọn lọc.

  • Có thể phải chỉnh liều của thuốc điều trị tiểu đường dạng uống ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế bêta.

Lái xe

  • Thận trọng khi dùng được cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của các bác sĩ trước khi sử dụng.

Thai kỳ, sau sinh

  • Thận trọng khi sử dụng với phụ nữ mang thai và đang cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

Quá liều

  • Trường hợp khẩn cấp hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Nguồn tham khảo: nghidinh15.vfa.gov.vn

"Trường Anh Pharm xin được thay mặt toàn bộ đội ngũ nhân viên gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Quý khách hàng đã đồng hành, hợp tác cũng như ủng hộ Trường Anh Pharm trong thời gian qua. Hy vọng trong thời gian sắp tới, mối quan hệ của hai bên càng lúc càng bền chặt. Chúng tôi sẽ không ngừng phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ để có thể phục vụ Quý khách hàng tốt hơn!"


Câu hỏi thường gặp

Betaloc 50mg AstraZeneca - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh Pharm. Tùy thời điểm mà giá sản phẩm sẽ có sự thay đổi khác nhau. Khách hàng vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website truonganhpharm.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ