Symbicort Rapihaler AstraZeneca - Thuốc điều trị bệnh hen

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-30 23:33:24

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
300110006424
Xuất xứ:
France (Pháp)
Đóng gói:
Hộp 1 túi nhôm x 1 bình xịt 60 liều, Hộp 1 túi nhôm x 1 bình xịt 120 liều
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:

Video

Symbicort Rapihaler là thuốc được Công ty TNHH AstraZeneca Việt Nam nhập khẩu từ pháp và đã được cấp phép lưu hành với số đăng ký là 300110006424. Symbicort Rapihaler các chuyên gia về y học điều chế từ thành phần Budesonid và Formoterol. Thuốc Symbicort Rapihaler mang lại cho người dùng công dụng điều trị hen rất hiệu quả.

Thông tin chi tiết

  • Bào chế: Hỗn dịch nén dưới áp suất dùng để hít

  • Cách đóng gói: Hộp 1 túi nhôm x 1 bình xịt 60 liều, Hộp 1 túi nhôm x 1 bình xịt 120 liều

  • Hướng dẫn bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.

  • Hạn dùng: 24 tháng.

  • Số đăng ký: 300110006424

  • Thương hiệu: Công ty TNHH AstraZeneca Việt Nam

  • Nhà sản xuất: AstraZeneca Dunkerque Production

  • Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam

  • Sản xuất tại: France

  • Giao hàng: Toàn quốc.

Thành phần của Symbicort Rapihaler

  • Budesonid 160mcg; Formoterol fumarate dihydrate 4,5mcg

Công dụng của Symbicort Rapihaler

  • Điều trị hen (suyễn) khi liệu pháp kết hợp (corticosteroid hít và chất chủ vận beta - 2 tác dụng kéo dài) thích hợp ở người lớn và trẻ vị thành niên.

  • Bao gồm:

    • Bệnh nhân vẫn còn triệu chứng khi sử dụng liệu pháp corticosteroid dạng hít.

    • Bệnh nhân được điều trị thường xuyên bởi chất chủ vận beta-2 kéo dài và liệu pháp corticosteroid dạng hít.

  • Symbicort Rapihaler không được dùng cho liệu pháp điều trị duy trì và giảm triệu chứng hen (SMART: Symbicort maintenance and reliever therapy).

Cách dùng Symbicort Rapihaler như thế nào?

  • Thuốc dùng đường hít.

Liều dùng Symbicort Rapihaler được khuyến cáo

  • Hen (suyễn)

    • Symbicort Rapihaler được sử dụng như liệu pháp duy trì thường xuyên, cùng với thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh để giảm triệu chứng. Bệnh nhân được khuyên luôn có sẵn thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh để giảm triệu chứng.

    • Việc tăng sử dụng thuốc giãn phế quản để giảm triệu chứng cho thấy bệnh hen đang diễn tiến nặng hơn và cần phải đánh giá lại liệu pháp điều trị hen. Liều lượng của Symbicort Rapihaler nên được cá thể hóa theo mức độ nghiêm trọng của bệnh. Khi việc kiểm soát hen đã đạt được, liều dùng nên được chỉnh xuống liều thấp nhất mà hiệu quả kiểm soát hen vẫn được duy trì.

  • Người lớn và trẻ vị thành niên (≥12 tuổi)

    • 2 nhát xịt Symbicort Rapihaler (100/6), 2 lần/ngày.

    • Liều duy trì hàng ngày được khuyến cáo tối đa là 4 nhát xịt (2 nhát xịt, 2 lần/ngày tương đương 400μg budesonid/24μg formoterol).

Thời gian điều trị được khuyến cáo

  • Tùy vào đối tượng, độ tuổi, tình trạng bệnh mà có thời gian điều trị khác nhau. Tham khảo bác sĩ về thời gian điều trị.

Không sử dụng trong trường hợp nào?

  • Mẫn cảm với budesonid, formoterol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Symbicort Rapihaler

  • Khi ngưng thuốc sau quá trình điều trị lâu dài, liều lượng thuốc nên được giảm dần và không nên ngưng thuốc đột ngột.

  • Tình trạng xấu đi đột ngột hay liên tục trong kiểm soát hen hoặc COPD tiềm ẩn nguy cơ đe dọa tính mạng và bệnh nhân nên được thực hiện các đánh giá y khoa khẩn cấp. Ở tình huống này, nên xem xét tới việc tăng cường điều trị với corticosteroid (như dùng một đợt corticosteroid uống) hoặc điều trị bằng kháng sinh nếu như có nhiễm khuẩn. Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu cảm thấy việc điều trị không hiệu quả hay đã sử dụng vượt quá liều kê toa Symbicort Rapihaler.

  • Bệnh nhân nên luôn luôn có sẵn thuốc hít để giảm triệu chứng. Không nên sử dụng Symbicort Rapihaler như liệu pháp khởi đầu để điều trị một đợt hen kịch phát nặng.

  • Cũng như các trị liệu đường hít khác, co thắt phế quản nghịch thường có thể xảy ra với triệu chứng thở khò khè tăng lên đột ngột và khó thở sau khi hít thuốc. Nếu bệnh nhân gặp phải tình trạng co thắt phế quản nghịch thường nên ngừng Symbicort ngay lập tức, bệnh nhân cần được đánh giá và thay thế bằng một liệu pháp khác, nếu cần. Co thắt phế quản nghịch thường đáp ứng với thuốc giãn phế quản dạng hít tác dụng nhanh và nên được điều trị ngay.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Symbicort Rapihaler

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Hệ tim: Đánh trống ngực.

    • Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Nhiễm nấm Candida ở hầu họng, viêm phổi ở bệnh nhân COPD, kích ứng nhẹ tại họng, ho, khan tiếng.

    • Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, run rẩy.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Hệ tim mạch: Nhịp tim nhanh.

    • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy.

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cân.

    • Hệ cơ xương và mô liên kết: Chuột rút (vọp bẻ).

    • Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, vị giác kém, khát nước, mệt mỏi.

    • Hệ tâm thần: Kích động, bồn chồn, nóng này, rối loạn giác ngủ.

    • Mắt: Nhìn mờ.

  • Hiếm gặp ADR < 1000

    • Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn tức thời hoặc chậm như viêm da, ngoại ban, nổi mề đay, ngứa, phù mạch và phản ứng phản vệ.

    • Hệ tim mạch: Loạn nhịp tim như rung nhĩ, nhịp tim nhanh trên thất, ngoại tâm thu, cơn đau thắt ngực, kéo dài khoảng QT, hội chứng Cushing, ức chế tuyến thượng thận, chậm phát triển, giảm mật độ chất khoáng trong xương, dao động huyết áp.

    • Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Co thắt phế quản.

    • Da và mô dưới da: Vết bầm da.

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ kali máu, tăng đường huyết.

    • Hệ tâm thần: Suy nhược, rối loạn hành vi (chủ yếu ở trẻ em).

    • Mắt: Đục thủy tinh thể và tăng nhãn áp.

Tương tác với các thuốc khác

  • Chuyển hóa của budesonid chủ yếu qua trung gian bởi enzym CYP3A4. Các chất ức chế mạnh CYP3A4 (như ketoconazol, itraconazol, voriconazol, posaconazol, clarithromycin, telithromycin, nefazodon và thuốc ức chế protease HIV) có thể làm tăng đáng kể nồng độ budesonid huyết tương và nên tránh dùng đồng thời các thuốc này. Nếu không thể thì khoảng thời gian giữa việc dùng chất ức chế và budesonid nên càng cách xa càng tốt.

  • Điều này ít có ý nghĩa lâm sàng khi điều trị ngắn hạn (1 - 2 tuần) với ketoconazol, nhưng cần xem xét khi điều trị lâu dài với ketoconazol hoặc các chất ức chế mạnh CYP3A4 khác.

Lái xe

  • Thận trọng khi dùng được cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của các bác sĩ trước khi sử dụng.

Thai kỳ, sau sinh

  • Thận trọng khi sử dụng với phụ nữ mang thai và đang cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

Quá liều

  • Trường hợp khẩn cấp hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Nguồn tham khảo: nghidinh15.vfa.gov.vn

"Trường Anh Pharm xin được thay mặt toàn bộ đội ngũ nhân viên gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Quý khách hàng đã đồng hành, hợp tác cũng như ủng hộ Trường Anh Pharm trong thời gian qua. Hy vọng trong thời gian sắp tới, mối quan hệ của hai bên càng lúc càng bền chặt. Chúng tôi sẽ không ngừng phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ để có thể phục vụ Quý khách hàng tốt hơn!"


Câu hỏi thường gặp

Symbicort Rapihaler AstraZeneca - Thuốc điều trị bệnh hen hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh Pharm. Tùy thời điểm mà giá sản phẩm sẽ có sự thay đổi khác nhau. Khách hàng vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website truonganhpharm.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ