Maxapin 2g Pymepharco - Thuốc điều trị nhiễm trùng huyết

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-11-14 12:23:00

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28301-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
T/240 H/1 Lọ.
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền

Video

Maxapin 2g là thuốc có số đăng ký là VD-28301-17 được sản xuất từ thành phần Cefepim dưới dạng Cefepim HCl và L-Arginin chuyên dùng cho người mắc bệnh Nhiễm khuẩn nặng. Maxapin 2g được Công ty Cổ phần Pymepharco điều chế với công dụng điều trị nhiễm trùng huyết rất hiệu quả.

Thông tin chi tiết

  • Bào chế: Thuốc bột pha tiêm.

  • Cách đóng gói: T/240 H/1 Lọ.

  • Hướng dẫn bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.

  • Hạn dùng: 36 tháng.

  • Số đăng ký: VD-28301-17.

  • Thương hiệu: Công ty Cổ phần Pymepharco.

  • Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Pymepharco (Việt Nam).

  • Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam

  • Sản xuất tại: Việt Nam

  • Giao hàng: Toàn quốc.

Thành phần của Maxapin 2g

  • Cefepim (dưới dạng (Cefepim HCl và L-Arginin) 2g.

Công dụng của Maxapin 2g

  • Điều trị Nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm bao gồm:

    • Nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc da;

    • Viêm màng não;

    • Nhiễm trùng huyết;

    • Viêm phổi nặng kèm theo nhiễm khuẩn huyết;

    • Nhiễm khuẩn nặng đường niệu có biến chứng (kể cả có viêm bể thận kèm theo);

    • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng ở người lớn: phối hợp với metronidazol tiêm tĩnh mạch;

    • Điều trị theo kinh nghiệm: sốt kèm giảm bạch cầu trung tính ở người lổn, trẻ em trên 2 tháng tuổi.

Cách dùng Maxapin 2g như thế nào?

  • Sản phẩm dùng đường tiêm.

Liều dùng Maxapin 2g được khuyến cáo

  • Liều thường dùng

    • Trẻ em trên 2 tháng tuổi đến 16 tuổi (thể trọng < 40kg): Tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg cách 8 – 12 giờ một lần (liều tối đa không vượt quá liều cho người lớn).

    • Người lớn: Tiêm tĩnh mạch 1 – 2 g cách 8 – 12 giờ một lần.

  • Liều dùng gợi ý cho một số bệnh chuyên khoa

  • Trẻ em trên 2 tháng tuổi và trẻ thể trọng dưới 40 kg

    • Nhiễm khuẩn đường niệu có hoặc không có biến chứng: Tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg cách 12 giờ một lần, dùng trong 7-10 ngày. Viêm phổi, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da (không có biến chứng): Tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg cách 12 giờ một lẩn, dùng trong 10 ngày.

    • Giảm bạch cấu trung tính, có sốt: Tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg cách 8 giờ một lần, dùng trong 7 ngày hoặc tới khi hết giảm bạch cầu trung tính.

  • Người lớn

    • Nhiễm khuẩn đường niệu (có hoặc không có biến chứng): Bệnh nhẹ đến vừa, tiêm tĩnh mạch 0,5 – 1g cách 12 giờ một lần, dùng trong 7-10 ngày. Bệnh nặng: Tiêm tĩnh mạch 2 g cách 12 giờ một lần, dùng trong 10 ngày.

    • Viêm phổi: Nhiễm khuẩn trong bệnh viện, 1 – 2 g cách 8 – 12 giờ một lần. Chú ý: Liệu pháp điều trị có thể thay đổi từ 7 – 21 ngày; thường sẽ kéo dài nếu nhiễm Pseudomonas. Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 1 – 2g cách 12 giờ một lần, dùng trong 10 ngày.

    • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da (không có biến chứng): Tiêm tĩnh mạch 2 g cách 12 giờ một lần, dùng trong 10 ngày.

    • Viêm màng não mủ và tổn thương thần kinh trung Ương do các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm (v.d. H.influenzae, Neisseria meningitis, E.coli, p.aeruginosa) hoặc do các vi khuẩn Gram dương nhạy cảm (v.d. Streptococcus pneumoniae, Staphylococcus aureus, s. epidermidis). Ngươi lớn, liểu cefepim truyền tĩnh mạch 2 g, cách 8 giờ một lần. Trẻ em trên 2 tháng tuổi đến 15 tuổi, liều 50 mg/kg, cách 8 giờ một lần, trong 7-10 ngày. Thời gian điểu trị tùy theo từng người bệnh dựa trên đáp ứng với điều trị. Đối với nhiễm khuẩn do H.Influenzae, hoặc N.meningitidis thời gian điều trị được khuyến cáo: 7 ngày; do s. pneumoniae: 10-14 ngày; do vi khuẩn Gram âm hiếu khí: 21 ngày.

    • Nhiễm khuẩn nặng ở ổ bụng: Tiêm tĩnh mạch 2 g cách 12 giờ một lần, dùng trong 7-10 ngày, phối hợp với metronidazol (tiêm riêng rẽ).

    • Giảm bạch cầu trung tính có sốt (đơn trị liệu): Tiêm tĩnh mạch 2 g cách 8 giờ một lần, dùng trong 7 ngày hoặc tới khi hết giảm bạch cầu trung tính.

    • Áp xe não, ngăn ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật thần kinh: Tiêm tĩnh mạch 2 g cách 8 giờ một lần, phối hợp với vancomycin (500 mg, cách 8 giờ một lần).

Thời gian điều trị được khuyến cáo

  • Tùy vào đối tượng, độ tuổi, tình trạng bệnh mà có thời gian điều trị khác nhau. Tham khảo bác sĩ về thời gian điều trị.

Không sử dụng trong trường hợp nào?

  • Bệnh nhân quá mẫn với L-Arginin.

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với ceíepim hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức hoặc với kháng sinh nhóm cephalosporin và penicllin.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Maxapin 2g

  • Người bệnh có tiền sử phản ứng phản vệ với penicilin (khoảng 5 -10% người dị ứng với kháng sinh nhóm penicilin có dị ứng chéo với kháng sinh nhóm cephalosporin). Trường hợp nhiễm khuẩn nặng phải dùng thuốc loại beta lactam thì có thể dùng cephalosporin cho người bệnh dị ứng với penicilin nhưng phải theo dõi chặt chẽ và phải có sẵn sàng các phương tiện điều trị sốc phản vệ.

  • Theo dõi những dấu hiệu của sốc phản vệ trong khi sử dụng liếu thuốc đầu tiên.

  • Giảm liều ở người bệnh suy thận.

  • Cần kiểm tra bằng mắt các dung dịch thuốc cetepim trước khi tiêm để xem có tủa không.

  • Chưa xác định được tác dụng và tính an toàn của thuốc ở trẻ sơ sinh và trẻ dưới 12 tuổi.

  • Dùng thận trọng cho bệnh nhân có tiền sử bị co giật, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận vì có thể tăng nguy cơ Co giặt. Trong quá trình điều trị nếu xuất hiện co giật nên ngừng thuốc và sử dụng các thuốc điều trị động kinh thích hợp.

  • Khi sử dụng thuốc kéo dài có thể gây nhiễm nấm hoặc tăng sinh nhiễm khuẩn, bao gồm nhiễm Clostridium difficile liên quan đến tiêu chảy và viêm đại tràng màng giả. Nếu xảy ra tăng sinh nhiễm khuẩn cần bắt đầu một liệu pháp điều trị phù hợp.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Maxapin 2g

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

    • Tiêu hóa: ỉa chảy, buồn nôn, nôn.

    • Da: Phát ban, đau chỗ tiêm, ngứa.

    • Hệ thần kinh trung ương: Bồn chồn, đau đầu.

  • ít gặp, 1/1OOO < ADR < 1/100:

    • Toàn thân: Sốt, nhức đầu.

    • Da: Mày đay, ngứa.

    • Tuần hoàn: Viêm tắc tĩnh mạch (nếu tiêm tĩnh mạch).

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, bệnh nấm Candida ở miệng.

    • Gan: Tăng các enzym gan (phục hồi được).

    • Thần kinh: Dị cảm.

    • Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu hạt, test Coombs trực tiếp dương tính mà không có tán huyết.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù, chóng mặt.

    • Máu: Giảm bạch cầu trung tính.

    • Tai: Ù tai.

    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp, giãn mạch.

    • Tâm thần: Lú lẫn.

    • Cơ – xương: Đau khớp.

    • Mắt: Nhìn mờ.

    • Niệu sinh dục: Viêm âm đạo.

    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, đau bụng.

    • Thần kinh: Chuột rút, ảo giác, rung giật cơ, co giật.

  • Thông tin với bác sĩ các triệu chứng không mong muốn khi sử dụng sản phẩm.

Tương tác với các thuốc khác

  • Tránh dùng đồng thời với íurosemid, vì dễ gây điếc.

  • Ceíepim có thể làm giảm hoạt lực của vắc xin thương hàn.

  • Hoạt lực của ceíepim có thể tăng khi dùng đồng thời với các tác nhân gây uric niệu.

  • Amikacin kết hợp với cetepim ít gây nguy cơ độc với thận hơn là gentamicin hoặc tobramycin kết hợp với cetalotin.

Lái xe

  • Thận trọng khi dùng được cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến của các bác sĩ trước khi sử dụng.

Thai kỳ, sau sinh

  • Thận trọng khi sử dụng với phụ nữ mang thai và đang cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

Quá liều

  • Trường hợp khẩn cấp hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Nguồn tham khảo: nghidinh15.vfa.gov.vn

"Trường Anh Pharm xin được thay mặt toàn bộ đội ngũ nhân viên gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Quý khách hàng đã đồng hành, hợp tác cũng như ủng hộ Trường Anh Pharm trong thời gian qua. Hy vọng trong thời gian sắp tới, mối quan hệ của hai bên càng lúc càng bền chặt. Chúng tôi sẽ không ngừng phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ để có thể phục vụ Quý khách hàng tốt hơn!"


Câu hỏi thường gặp

Maxapin 2g Pymepharco - Thuốc điều trị nhiễm trùng huyết hiện đang được bán sỉ lẻ tại nhiều nhà thuốc, bệnh viện trong đó có Trường Anh Pharm. Tùy vào từng thời điểm mà giá sản phẩm sẽ có sự thay đổi khác nhau. Vì thế, để biết cụ thể giá ở thời điểm hiện tại, quý khách hàng vui lòng liên hệ hotline công ty: 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn và giải đáp.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website truonganhpharm.com chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm. Trường Anh Pharm sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ